CHƯ THNH BẠCH VN ĐỘNG
TNG THIN
TỪ BẠCH HẠC
2018
PHẦN MỘT: QUNG HN CUNG-BẠCH VN ĐỘNG
TIẾT I. BẠCH VN ỘNG L G, Ở ĐU?
TIẾT II. MẶT TRĂNG THEO KHOA HỌC
PHẦN HAI: CHƯ THNH BẠCH VN ĐỘNG
TIẾT I: TỪ HNG ĐẠO NHƠN HAY ĐỨC PHẬT QUAN M
TIẾT 2. BẠCH VN HA THƯỢNG & HỒNG Y GIO CHỦ RICHELIEU
TIẾT 3. BẠCH VN HA THƯỢNG & FRANCOIS VI DUKE DE LA ROCHEFOUCAULD
TIẾT 4.BẠCH VN HA THƯỢNG & NGUYỄN BỈNH KHIM
I.THN THẾ & SỰ NGHIỆP NGUYỄN BỈNH KHIM (1491 - 1586)
II.THANH SƠN TIN NG TRONG ĐẠO CAO ĐI
TIẾT 5. TRUNG SƠN CHƠN NHƠN &TN DẬT TIN
I.THN THẾ & SỰ NGHIỆP TN DẬT TIN
II.TRUNG SƠN CHƠN NHƠN TRONG ĐẠO CAO ĐI
TIẾT 6. NGUYỆT TM CHƠN NHƠN & VICTOR HUGO
I.THN THẾ & SỰ NGHIỆP VICTOR HUGO
II.NGUYỆT TM CHƠN NHƠN TRONG ĐẠO CAO ĐI
TIẾT 1. HA ƯỚC KỲ MỘT & THNH MOSES
TIẾT 2. HA ƯỚC KỲ HAI & ĐỨC JESUS CHRIST
TIẾT 3. HA ƯỚC KỲ BA & TAM THNH BẠCH VN ĐỘNG
Khi vo Đền thờ Phật Mẫu cầu nguyện, người tn đồ chấp tay ẤN T, x ba x, quỳ xuống để tay ln trn niệm:
- Nam m DIU TR KIM MẪU V CỰC THIN TN (ci đầu).
- Nam m CỬU VỊ TIN NƯƠNG (ci đầu).
- Nam m BẠCH VN ĐỘNG CHƯ THNH (ci đầu).
* Khng lấy dấu Phật, Php, Tăng.
Cửu vị Tin nương hay Cửu vị nữ Phật đều ở Cung Diu Tr, cn BẠCH VN ĐỘNG CHƯ THNH gồm những ai v ở đu? C người thấy chữ ĐỘNG lại cho rằng chắc l ở hang đ v cho rằng chữ ĐỘNG sao giống với chữ động m bo ch hay dng để chỉ ổ nhm tệ nạn sống phi php nn tự động bỏ bớt! Thật l một sai lầm lớn lao, bất knh.
Chnh v thế m bi ny được bin soạn hầu gip đồng đạo hiểu r hơn Bạch Vn Động ở đu, gồm c những vị no? Chư Thnh Bạch Vn Động v thương yu nhn loại nn lnh phận sự xuống thế gian trược ny m dạy dỗ, hướng dẫn nhn loại trn bước đường đi tm hạnh phc v giải thot. Ngn ngữ ở thế gian rất hạn hẹp để diễn tả những sinh hoạt nơi ci hư linh. V thế, mượn từ ngữ thế gian để ni cho người thế gian hiểu l chuyện bất đắc dĩ của cc Đấng Thing ling. Nếu ai c những nghĩ sai lầm xin sớm sửa chữa để được cc Đấng thing ling tha thứ.
Nguyện cầu cho ĐẠI ĐẠO HOẰNG KHAI, Chơn truyền min viễn, vạn vật thi bnh.
Ma Ging Sinh 2018
Tng Thin
Từ Bạch Hạc
QUNG HN CUNG - BẠCH VN ĐỘNG
TIẾT I. BẠCH VN ỘNG L G, Ở ĐU?
BẠCH VN ỘNG Hn ngữ: 白 雲 洞 Anh ngữ: The White Wind Lodge.
Bạch Vn ộng l một ci ộng trn mặt trăng được đặt tn Bạch Vn, l nơi dừng chn tạm của cc vị Thnh trước khi xuống thế gian thi hnh nhiệm vụ. Người chưởng quản Bạch Vn ộng được gọi l Sư ph. Đức Phạm Hộ Php giải thch về Bạch Vn Động như sau:
"Theo Kinh Phật th tri địa cầu hiện ta đang ở nay đ đến kiếp thứ nh.
Sau bảy lần biến ha, mỗi kỳ 61 triệu năm, vị chi l 427 triệu năm (61 triệu x 7- 427 triệu). Địa cầu đ chết một lần rồi, di hi kiếp trước cn lại l Nguyệt cầu (Mặt trăng l một tinh t đ chết, ở trn đ khng c một vật sống no).
Xưa nay người ta vẫn coi Nguyệt cầu (Mặt Trăng) l nơi dừng chn của những vị Thnh, Thần, trước khi xuống trần giới (Địa cầu) đầu thai. Cc vị đ phải ở lại Nguyệt cầu t lu để lin lạc với Địa cầu, để quen lần với đời sống ở thế gian nầy. Từ cổ, Thần thoại đ mệnh danh Nguyệt cầu l Bạch Vn Động (Quảng Hn Cung).
Cơ ging ở u Chu, mệnh danh l LOGE BLANCHE (Bạch Động).
Như vậy, Bạch Vn ộng ở trn Mặt trăng. Mặt trăng l vệ tinh của địa cầu, nn n l trạm tiếp chuyển từ cc ci của Cn Khn Vũ Trụ đi đến địa cầu. Trn Cung trăng khng c sinh vật, chỉ lm nơi tr ngụ cho cc ấng thing ling trong thể dĩ thi m thi.
TIẾT II. MẶT TRĂNG THEO KHOA HỌC
![]()
Hnh ảnh lồi lm trn trn Mặt trăng Lần trăng mu vo năm 2003
thấy giống như mặt người (Ảnh: denverpost.com).
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, k hiệu: ☾) l vệ tinh tự nhin duy nhất của Tri Đất v l vệ tinh tự nhin lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Khoảng cch trung bnh tnh từ tm Tri Đất đến Mặt Trăng l 384.403 km, lớn khoảng 30 lần đường knh Tri Đất. Đường knh Mặt Trăng l 3.474 km[1], tức hơn một phần tư đường knh Tri Đất.
Mặt Trăng quay một vng quanh Tri Đất với chu kỳ quỹ đạo 27,32 ngy, Trong nhiều năm qua, người ta thường nhn ln những vết đen trn Măt Trăng v tưởng tượng đ như hnh ảnh khun mặt của một người đn ng. Trước đy, cc nh khoa học đ chỉ ra rằng những vết đen đ chnh l cc khu vực lng chảo hnh trn của địa hnh ni lửa
Cc nh khoa học dẫn đầu bới gio sư Maria Zuber tại MIT đ pht hiện rằng cc vết đen lồi lm kch thước lớn trn Mặt Trăng l vết tch của một những dng nham thạch cổ đại với khối lượng khổng lồ. Nhm nghin cứu đ hnh thnh nn một giả thuyết rằng, những mảng đen trn Mặt Trăng l kết quả của những đợt phun tro dung nham của Mặt Trăng cch đy hng tỷ năm. Cc vết lm trn chỉ tập trung ở 1 mặt của Mặt Trăng cn mặt đối diện th hầu như khng c. Đ l cu hỏi m từ trước đến nay cc nh khoa học vẫn chưa thể đưa ra được cu trả lời xc đng.
Bao lu Trăng trn (Full Moon) một lần?
Cứ mỗi 29,5 ngy th Trăng trn một lần. Đy l lc Mặt Trăng được chiếu sng hon ton bởi cc tia sng Mặt Trời. Thực tế, một mặt của Mặt Trăng phải đối diện với hnh tinh, mặt cn lại lun nằm trong bng tối nn hầu hết thời gian "trăng trn" sẽ khng trn hon ton. Chỉ khi Mặt Trăng, Tri Đất v Mặt Trời nằm thẳng hng nhau th lc đ mặt trăng mới thực sự trn 100% v sự thẳng hng đ sẽ xuất hiện hiện tượng nguyệt thực.
Supermoon l g?
Supermoon (tạm dịch l Siu Trăng) xảy ra khi Mặt Trăng di chuyển tới vị tr c khoảng cch gần với Tri Đất nhất (điểm cận địa), kch thước Mặt Trăng khi nhn từ Tri Đất sẽ lớn hơn. Đặc biệt, khi Mặt Trời, Tri Đất v Mặt Trăng xếp thẳng hng đng thời điểm Mặt Trăng ở điểm cận địa, Mặt Trăng sẽ sng v c kch thước lớn hơn nhiều khi nhn từ Tri Đất, đ được gọi l hiện tượng Siu trăng hoặc Siu Mặt Trăng (Supermoon). Siu Trăng c thể ko theo hiện tượng siu thủy triều (thủy triều lớn hơn bnh thường).
Ước tnh siu Mặt Trăng sẽ lớn hơn tới 14% v sng hơn 30% so với trăng trn thng thường.
Trăng mu hay Nguyệt thực ton phần l hiện tượng thin văn bnh thường khi mặt trăng đi vo vng bng tối của Tri Đất v che mất nguồn nh sng Mặt Trời. Cn mu đỏ như mu của mặt trăng l do nh sng từ bề mặt mặt trăng bị khc xạ khi xuyn qua kh quyển tri đất v biến thnh mu đỏ rực qua mắt người (giống như cơ chế nhuộm đỏ bầu trời mỗi khi bnh minh v hong hn). Theo MASK, ở Trung Quốc, trường hợp quan st nguyệt thực sớm nhất ghi nhận được l vo khoảng năm 1000 TCN. Hnh ảnh Mặt trăng bị nhuốm mu đỏ như mu v dần dần biến mất khỏi bầu trời khiến họ tin rằng đ l điềm khng lnh, bo hiệu chiến tranh, nạn đi v dịch bệnh.
Một số thng tin thm về Mặt Trăng:
Mặt Trăng khoảng 4,6 tỷ năm tuổi v hnh thnh sau hệ mặt trời từ 30-50 triệu năm
Mặt Trăng nhỏ hơn tri đất - c kch thước thực tế tương đương Sao Dim Vương (Pluto)
Diện tch bề mặt nhỏ hơn so với diện tch bề mặt của chu - khoảng 14,6 triệu dặm vung (theo space.com).
Trọng lực trn mặt trăng chỉ bằng 1/6 so với Tri Đất.
Mặt Trăng khng trn, nhưng c hnh dạng quả trứng với đầu lớn hướng về pha Tri Đất.
Mặt trăng cũng c "rung chấn mặt trăng" (Moonquakes) do lực hấp dẫn của Tri Đất gy ra.
Cc chuyn gia tin rằng Mặt Trăng c một li nng chảy, giống như Tri Đất.
Đường knh Mặt Trăng: 2.159 dặm (3.474 km)
Đường knh Mặt Trời: 864.575 dặm (1.391.400 km)
Khoảng cch Mặt Trăng Tri Đất: 225.700 dặm (360.000 km)
Khoảng cch trung bnh Mặt Trời- Tri Đất (đi lc gần hơn, đi lc xa hơn): 92.000.000 dặm (149.600.000 km)
Một số trng hợp đặc biệt giữa mặt trời, tri đất v mặt trăng
-Khoảng cch trung bnh giữa tri đất v mặt trăng l 380.000 km, cn giữa mặt trời v tri đất l 150.000.000 km. Ci sau lớn hơn 395 lần so với ci trước.
-Đường knh mặt trời l khoảng 1.380.000 km, trong khi mặt trăng l 3.400 km, tỷ lệ giữa chng cũng lại l 395 lần. Cả hai đều l 395. Liệu c thể l ngẫu nhin khng? Điều ny c nghĩa l g?
Mặt trời lớn hơn mặt trăng 395 lần, nhưng xa hơn tri đất 395 lần so với mặt trăng. Cả hai đều c cng kch thước khi nhn từ tri đất, bởi v khoảng cch l khc nhau.
Tiến sĩ Eric Christian v chuyn gia gio dục từ xa của NASA Beth Barbier đ giải thch: (Mặt Trăng tạo thm) lực ko cho sự xoay chuyển của Tri Đất bằng cc thủy triều, cả thủy triều đại dương v thủy triều nội. Sức ko phụ thm ny c tc dụng ổn định qu trnh quay. N cn dần dần lm chậm sự xoay chuyển của Tri Đất, từ đ dần dần ko di thời gian ban ngy trn Tri Đất.
So với cc vệ tinh của cc hnh tinh khc, tnh năng ny của Mặt Trăng c thể ni l độc nhất v nhị.
Hai mặt của Mặt Trăng
Mặt Trăng sẽ lun hướng một mặt duy nhất về Tri Đất khi đang quay. Đy l điều rất kh hiểu từ gc độ thin văn học, v quỹ đạo quay đồng bộ ny cần c sự tnh ton v cng chuẩn xc.
Tại sao Mặt Trăng chỉ quay một mặt hướng về pha Tri Đất?
Mặt Trăng c 2 chuyển động tương đối: chuyển động tự quay v chuyển động quay quanh Tri Đất. Thời gian n tự quay vừa bằng thời gian n quay quanh Tri Đất l 27,3 ngy. Cho nn khi Mặt Trăng quay quanh Tri Đất được 1 gc th n cũng tự quay quanh mnh được 1 gc như thế. Nếu Mặt Trăng quay quanh Tri Đất được 1 vng th n cũng vừa tự quay xong 360 độ. V vậy n chỉ c 1 mặt hướng về Tri Đất cn 1 mặt lun quay lưng với Tri Đất.
Trn bề mặt khng nhn thấy được của Mặt Trăng (pha tối của Mặt Trăng), chng ta đ pht hiện nhiều hố va chạm, ni đồi, v cc địa hnh mấp m. Nhưng bề mặt đối diện với Tri Đất lại kh bằng phẳng. Cc nh khoa học hiện vẫn chưa giải đp được l do cho sự khc biệt ny. Về l m xt, nếu Mặt Trăng l vật thể tự nhin trong vũ trụ, trong thời gian tồn tại lu di như thế, cơ hội bị thin thạch rơi vo ở cc mặt l như nhau, vậy tại sao lại c sự khc biệt to lớn giữa hai mặt như vậy?
Theo cc nh nghin cứu, sự sống đ xuất hiện trn Mặt trăng gần như ngay sau khi Mặt trăng hnh thnh, tức l khoảng 4 tỷ năm về trước. Tiếp đ, 500 triệu năm sau, sự sống lại một lần nữa xuất hiện trn Mặt trăng, trn miệng ni lửa đang hoạt động. Cc tc giả của cng trnh nghin cứu lưu rằng trong cả 2 giai đoạn, Mặt trăng giải phng một lượng khổng lồ cc loại kh nng, trong đ c hơi nước. Điều đ c thể dẫn đến sự hnh thnh những hồ chứa nước trn bề mặt Mặt trăng; đồng thời kh quyển bao quanh Mặt trăng đủ dy đặc để c thể duy tr qua hng triệu năm. Nếu nước lỏng v kh quyển xuất hiện trn Mặt trăng non trẻ đủ lu, th chng ti tin rằng Mặt trăng c thể thch hợp với sự sống, mặc d chỉ l tạm thời - ng Schulze - Makuch cho biết. Nhưng, bầu kh quyển của Mặt trăng chỉ đủ sức giữ nước ở dạng lỏng vi triệu năm. Cc điều kiện tự nhin thay đổi. Khi con người tm đến, n chỉ cn l một mặt trăng cằn cỗi.
Vo ngy 20.7.1969, Armstrong đ trở thnh người đầu tin đặt chn ln mặt trăng ở tuổi 38. ng đ thốt ln cu ni nổi tiếng:
Đy l một bước đi nhỏ của (một) con người, (nhưng l) một bước nhảy lớn của nhn loại. (That's one small step for (a) man, one giant leap for mankind).
ẢNH HƯỞNG CỦA MẶT TRĂNG LN CƠ THỂ CON NGƯỜI
Theo cc nh khoa học thuộc Trường đại học Leed, Vương quốc Anh th trong khoảng thời gian 5 đến 6 ngy diễn ra hiện tượng trăng trn, số lượng cc ca chấn thương phải nhập viện thường tăng đột biến (hơn 30.000 ca so với những ngy bnh thường). Theo thống k của cảnh st thnh phố Leed, cc vụ bạo lực, tội phạm, v cc trường hợp tạm giữ cũng tăng ln khoảng 1.200 vụ so với những ngy bnh thường. R rng l c một sự lin quan đặc biệt no đ giữa thời gian xảy ra hiện tượng trăng trn v hnh vi c tnh bất thường của con người.
Sự thay đổi theo chu kỳ của mặt trăng c ảnh hưởng tới con người. V dụ r rng nhất l chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ. Dưới những điều kiện bnh thường, mỗi chu kỳ của một người phụ nữ xảy ra trong 28 ngy, chnh xc trong khoảng giữa thng thin văn (thời gian giữa độ cao lớn nhất của một định tinh được nhn từ mặt trăng, xấp xỉ 27 ngy) v thng mặt trăng (29 ngy).
Trường đại học California, Mỹ pht hiện ra rằng, c một tc động giữa nh sng từ mặt trăng tới sức khỏe con người. Họ đưa ra giải thch l: Những ngy trăng trn, nh sng của nh trăng đ tc động đến giấc ngủ của con người, gy tnh trạng thiếu ngủ trong suốt thời gian c trăng, v điều ny t nhiều đ tc động đến hệ thần kinh, dẫn đến những thi độ v hnh động bất thường. Giải thch thứ hai được đưa ra dựa trn l thuyết của khoa học về sự ảnh hưởng từ sức ht mặt trăng đối với chất lỏng trn tri đất (đy l l thuyết được dng để giải thch cho hiện tượng thủy triều thường ln cao vo những đm trăng). Theo đ, sức ht từ mặt trăng t nhiều đ tc động đến hệ thần kinh của con người (cụ thể l chất dịch trong một phần của no - hypothalamus - phần no kiểm sot thi độ v hnh vi) v gy ra cc cảm gic rất kh chịu cũng như sự thay đổi về nhiệt độ v giấc ngủ. Hiện tượng ny cn c tn gọi khc như thủy triều mu hay thủy triều sinh học trong no của con người.
Đy l nguyn nhn khiến cho sự lưu thng của mu trong no bị thay đổi, gy ra những tc động c thể dẫn tới sự rối loạn, mất thăng bằng trong chức năng kiểm sot hnh vi của no bộ, từ đ dẫn tới những hnh vi bất thường của con người, khiến họ gặp phải những tai nạn bất ngờ, cũng c thể khiến xảy ra cc tnh huống nghim trọng hơn như: tm thần bất ổn, đin loạn, tự tử, phạm tội...
Theo thuyết m dương ngũ hnh của người Trung Quốc, th trong những đm trăng rằm, kh m (lạnh) xuất hiện v phn bố khng đồng đều trn bề mặt tri đất. V sự mất cn bằng giữa hai yếu tố m - dương chnh l nguyn nhn gy ra sự mất cn bằng tm sinh l ở con người, nhất l trong thời gian xảy ra nguyệt thực, mặt trăng che kn ton bộ nh sng của mặt trời nn nhiệt độ v nh sng mặt trời (kh dương) bị giảm xuống đột ngột. Ngoi ra, sức ht từ mặt trăng vo những thời điểm đ ln đến cực điểm v c những biến đổi rất bất thường gy ra những kch thch địa chấn, gy biến đổi nhiều yếu tố của thời tiết, do đ tc động v gy nhiều thảm họa cho con người trn tri đất.
(Theo ABC news, CNN, MSN)
Trong quan niệm của người xưa, hiện tượng Mặt trăng mu (hay cn gọi Nguyệt thực đỏ) thường gắn liền với những tai ương khủng khiếp, dịch bệnh, biến cố lớn, ma quỷ xuất hiện trn lan hay thậm ch l dấu hiệu của ngy tận thế.
BẠCH VN ĐỘNG CHƯ THNH
Vị chưởng quản Bạch Vn Động l Bạch Vn Ha Thượng, một ha thn của Đức Quan Thế m v Đức Quan Thế m l ha thn của Từ Hng Đạo Nhơn.
Trong Thnh gio ngy 22-7-1926, Ch Tn c cho biết: Người gọi Quan m l Nữ Phật Tng, m Quan m vốn l Từ Hng Đạo Nhơn biến thn. Từ Hng lại sanh ra lc Phong Thần đời nh Thương.
TỪ HNG BỒ TT chưởng quản từng Trời Phi Tưởng Thin trong Cửu Trng Thin. Ngi năng du ta b thế giới thi php hộ tr vạn linh sanh chng.
KINH đệ bt cửu
Hơi Tin tửu nực nồng thơm ngọt,
Phi Tưởng Thin để gt tới nơi.
Mi trần khi đ xa khơi,
Say sưa bầu kh bồi hồi chung phong...
Từ Hng Bồ Tt l một vị Phật, nhưng v lng thương xt chng sanh, nn Ngi vẫn giữ nhiệm vụ cứu khổ, tế độ sinh linh đang bị đọa trần. V thế, danh hiệu Ngi được v như chiếc thuyền từ bi cứu vớt người đưa qua biển khổ. Mặc dầu l Phật vị, nhưng Ngi vẫn xưng danh hiệu Bồ Tt, hay Đạo Nhơn v nhiều lần chiết Chơn linh ging phm để cứu độ quần linh.
Quan Thế m c nghĩa l qun chiếu, suy xt, lắng nghe m thanh của thế gian. Theo Phẩm Phổ mn trong Kinh Diệu Php Lin Hoa, sở dĩ ngi mang tn gọi như vậy l do hạnh nguyện từ bi cứu khổ cứu nạn, mỗi khi chng sanh bị khổn ch, nguy cấp liền nhất tm niệm danh hiệu của bồ tt, ngi liền qun xt m thanh đ, lập tức cứu họ thot khỏi tai ch.
Trong Bt Nh Tm Kinh, vị Bồ tt ny mang tn l Qun Tự Tại dựa trn php mn tu tập của ngi. Khi qun chiếu thm su vo chnh mnh, ngi nhận thấy năm uẩn khng c tự tnh v đều l giả tạm, ngộ ra được điều đ, ngi vượt thot tất cả mọi khổ đau ch nạn.
Trong Đạo Cao Đi, Đức Quan Thế m Bồ Tt l vị Nữ Phật, đại diện Đức Phật Thch Ca, lnh lịnh Đức Ch Tn lm Đệ Nhị Trấn Oai Nghim, cầm quyền Phật gio trong Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ.
Trn tấm diềm pha trước Bt Qui Đi Ta Thnh, tượng của Đức Quan Thế m Bồ Tt ngự trn ta sen, thuộc bn Nữ phi, pha tay mặt của Đức Lo Tử,Trong LUẬT TAM THỂ, Bt Nương c ging cơ dạy rằng:
"Dưới quyền của Phật Mẫu c Cửu Tin Nương trng nom về Cơ Gio ha cho vạn linh, cn ngoi ra c hằng h sa số Phật trng nom về Cơ Phổ độ m Quan Thế m Bồ Tt l Đấng cầm đầu. Quan Thế m Bồ Tt ngự tại Cung Nam Hải, ở An Nhn Động, cn Cung Diu Tr th ở tại Tạo Ha Thin."
Khn đắc ph sanh nhứt thế KHNG,
Điền vin sản nghiệp diệc giai KHNG.
Th nhi phụ tử chung ly biệt,
Ph qu cng danh tổng thị KHNG.
Cổ ngữ vạn ban đ thị giả,
Kim ngn b kế nhứt trường KHNG.
Tiền ti thu thập đa tn khổ,
Lộ thượng huỳnh tuyền lưỡng thủ KHNG.Quan m Như Lai
Phạm Hộ Php thuyết đạo tại Ta Thnh, ngy 28-6-Mậu Dần (dl 25-7-1938), c giảng đề ti: Tại sao thờ Tam Trấn Oai Nghim? Xin trch giảng:
Bởi Hạ nguơn cận mn, nhơn vật đổi dời, đạo đức nhơn nghĩa lun l cang thường đều bị lượn sng văn minh vật chất lm hư hoại. Tam gio đ thất chơn truyền do nơi tay phm canh cải thnh ra dị đoan bất chnh, nn Đức Ch Tn khai Đại Đạo l cơ quan chuyển thế, phục lại Thượng nguơn cho thuận theo lẽ tuần hon qui cổ. Ba vị Tam Trấn hiện nay đức hạnh hon ton, đủ tư cch độ đời, rọi gương cho đon hậu tấn.
ĐỨC L ĐẠI TIN: Buổi cn tại thế, Ngi lm quan đời nh Đường, danh lưu ngn ngữ, đnh đuổi bnh giặc bằng tinh thần, chẳng tốn lương thảo tướng binh, m cả cơ nghiệp đặng ha bnh, bảo an thin hạ. Tnh chất của Ngi khng thch cng danh ph qu, thường ưa vui th cờ rượu thi ngm, hưởng cảnh thanh nhn non Tin động Thnh. Ngi phế quan từ chức, mộ Đạo tu hnh, mới đắc quả vị Đại Tin. Nay l buổi Hạ nguơn, chấn hưng Tam gio, Đức Ch Tn chọn Ngi cầm quyền Nhứt Trấn Oai Nghim, thủ cơ truyền Đạo, lập Luật php, Nghị Định, Chơn truyền, cng thưởng tội trừng, v tư v vị, chấp chưởng cơ quan, tạo thời cải thế, đương kim Gio Tng Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, thay mặt choTin gio.
ĐỨC QUAN M BỒ TT: Buổi cn sanh tiền, giữ trọn cu trung trinh tiết liệt, mộ đạo đức, chẳng mến cuộc ph qu vinh hu, đủ nghị lực, trọn tm trải qua nhiều hon cảnh khổ sở trun chuyn m ch tu hnh khng đổi, B mới đoạt thnh phẩm vị Nữ Phật Tng Quan m Bồ Tt. Kỳ Phổ Độ thứ ba nầy, thừa lịnh Đức Ch Tn cng Diu Tr Phật Mẫu, cầm quyền Nhị Trấn Oai Nghim, thay mặt Thch gio, rọi gương bc i từ bi, tế độ đon Nữ phi.
ĐỨC QUAN THNH ĐẾ QUN: Ngi ging trần nhơn đời Tam Quốc phn tranh, Ngi hết dạ tm thnh ph vua gip nước, diệt t tn chnh, khun ph Lưu Tin Cha, gip nn cơ nghiệp Hớn tro. Ngi giữ trọn Tam cang, Trung, Nghĩa, Chnh trực, Cng bnh, đến buổi qui vị th đặng hiển Thnh, nhờ Phổ Tịnh Thiền sư khai linh nn đặng phi thăng yết kiến Thượng Đế. Về sau, Ngi tiếp tục tu hnh, trừ t diệt quỉ, cứu độ sanh linh, nn mới đắc phẩm Phật D Lam...
Bởi Tam gio qui phm, thất chơn truyền, nn Đức Ch Tn cho Tam Trấn cầm quyền v vi lập Php Chnh Truyền đo tạo đời gọi l Chấn hưng Tam gio. Tại sao thờ Tam Trấn? Tại thời kỳ khai Đại Đồng Tam gio: Nho, Thch, Đạo qui nguyn, Đức Ch Tn lm chủ cầm quyền Chưởng php cho ph hợp trong buổi Hạ nguơn tuần hon chuyển thế. Ba vị Tam Trấn chấp chưởng cơ quan mầu nhiệm, trấn nhậm quyền hnh, lập luật php, Đạo Nghị Định cho hiệp với Thin thơ.
V thọ mạng lịnh Đức Ch Tn nn trong ton bổn đạo phải để tm thnh knh v phụng thờ Tam Trấn.
BẠCH VN ĐỘNG l g?
Đức Hộ Php giải thch về Bạch Vn Động: "Xưa nay người ta vẫn coi Nguyệt cầu (Mặt Trăng) l nơi dừng chn của những vị Thnh, Thần, trước khi xuống trần giới (Địa cầu) đầu thai. Cc vị đ phải ở lại Nguyệt cầu t lu để lin lạc với Địa cầu, để quen lần với đời sống ở thế gian nầy. Từ cổ, Thần thoại đ mệnh danh Nguyệt cầu l Bạch Vn Động (Quảng Hn Cung). Cơ ging ở u Chu, mệnh danh l LOGE BLANCHE (Bạch Động). Gio chủ của Bạch Vn Động l Bạch-Vn Ha Thượng, miu duệ của Từ-Hng Đạo-Nhơn.
Bạch Vn Ha Thượng đ hai lần ging trần ở Php: một lần l Hồng Y Gio Chủ Richelieu, một lần l Quận Cng La Roche Foucault. Hữu phước thay cho dn tộc Việt Nam, Bạch Vn Ha Thượng ging trần chuyển kiếp lm dn Việt nam. Đ l Nguyễn Bỉnh Khim, lm quan đến chức Trnh Quốc Cng nn cn gọi l Trạng Trnh. Ngi c Thnh danh l Thanh Sơn ạo Sĩ, Sư Ph Bạch Vn ộng. Đức Phạm Hộ Php giảng:
Đức Quan m Bồ Tt đ cầm quyền điều khiển trong Cn Khn Vũ Trụ nầy từ thử đến giờ đ 52 kiếp. Ngi đ đầu thai thế gian nầy mấy kiếp, v c tnh đức từ ha v tinh thần đạo php m thi, tỷ như Bạch Vn Ha Thượng. Bạch Vn l ai? Bạch Vn l Ngi. Ngy nay Ngi ở trong cửa Đạo, trong một cơ quan trọng yếu của Tam Kỳ Phổ Độ nầy ... ta ku l Thanh Sơn Đạo Sĩ tức nhin l Trạng Trnh đ vậy...
Chơn-linh của Quan m Bồ Tt cầm quyền điều-khiển cả thời-gian.
TIẾT 1. TỪ HNG ĐẠO NHƠN & ĐỨC PHẬT QUAN M
I. ĐỨC PHẬT QUAN M (Bodhisattva Avalokiteshvara)
Bodhisattva Avalokiteshvara, 900-1000.
Nalanda, Bihar state, India. Stone
Tượng Đức Quan Thế m theo văn ha Trung Hoa v Việt Nam
Bodhisattva Avalokiteshvara Muse National des Arts AsiatiquesGuimet, Paris
Bồ-tt Qun Thế m l một vị Bồ-tt nổi bật, được biết đến nhiều nhất trong tất cả cc truyền thống Đại thừa, v đi khi cả trong truyền thống Nguyn thủy.
Cc học giả cho rằng vo đời Tống (960-1126) Ngi c ha thn l thn nam. Tại Ấn Độ, Ngi thường được t vẽ như l một hong tử trẻ đẹp, trn đầu đội mo c hnh Phật ở giữa. Nhưng từ thế kỷ thứ 12 về sau, cc hnh tượng của Ngi khắp chu được biểu tượng bằng hnh dạng của một vị Thnh nữ. Đ l v theo quan niệm về tạo lập vũ trụ của Đạo gio (Taoism) phải c sự qun bnh giữa Dương kh (Yang) v m kh (Yin). Chnh từ Đạo gio hnh ảnh Ty Vương mẫu Xi Wangmu (the Queen Mother of the West) mới xuất hiện.Phật Qun Thế m thể hiện tnh thương v điều kiện, minh triết v thương cảm nn hnh ảnh ny được phổ biến nhanh chng trn khắp thế giới, tương tự như hnh ảnh Đức mẹ MARIA trong Thin Cha gio. Nhưng điều căn bản chng ta phải biết đ l hnh ảnh thị hiện, khng nn chấp l Phật-Thn của Ngi. Khi đạt đến quả vị Phật, cc vị c thể thị hiện ở bất kỳ hnh tướng no m cc vị thấy cần thiết.
ĐỨC PHẬT QUAN M: Tn nguyn bản tiếng Phạn của vị Bồ-tt ny l Avalokiteśvara. Tn tiếng Hn Qun Thế m Bồ-tt (觀世音菩薩) được phin dịch từ tn tiếng Phạn ny, "Avalokiteśvara Bodhisattva".
Trong Phật gio Trung Quốc được biết đến với tn gọi đơn giản l Quan m (Guan Yin). Tại Cam-pu-chia, ngi được gọi l Lokesvarak; ở Nhật Bản, ngi được gọi l Kanzeon hay Kannon.
Trong Kinh Đại bi Tm Đ La Ni, đức Phật Thch Ca dạy ngi A-nan rằng trong v lượng kiếp về trước, Qun Thế m Bồ-tt đ thnh Phật, hiệu l Chnh Php Minh Như Lai, Ứng Cng, Chnh Biến Tri, Minh Hạnh Tc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, V Thượng sĩ, iều Ngự Trượng Phu... V nguyện lực đại bi, v muốn lm duyn pht khởi cho tất cả cc hng Bồ-tt, v muốn an vui thnh thục cho chng sanh, ngi mới hiện thn lm Bồ Tt, danh hiệu l Qun Thế m, thường trụ thế giới Ta-b, đồng thời cũng l thị giả trợ tuyn chnh php cho Đức Phật A Di Đ ở Ty phương Cực Lạc.
QUN THẾ M (Tiếng Phạn: अवलोकितेश्वर nghĩa l "Đấng qun chiếu m thanh của thế gian") l một vị Bồ-tt hiện thn cho lng từ bi của tất cả chư Phật c nghĩa l qun chiếu, suy xt, lắng nghe m thanh của thế gian. Theo Phẩm Phổ mn trong Kinh Diệu Php Lin Hoa, sở dĩ Ngi mang tn gọi như vậy l do hạnh nguyện từ bi cứu khổ cứu nạn, mỗi khi chng sanh bị khổn ch, nguy cấp liền nhất tm niệm danh hiệu của bồ tt, ngi liền qun xt m thanh đ, cứu họ thot khỏi tai ch.
Bồ tt Qun Thế m cn được biết đến với tn gọi Bồ tt Quan m, Bồ tt TỪ HNG hay TỪ HNG ĐẠI SĨ.
Oṃ Maṇi Padme Hūṃ (chữ Devanāgarī: ॐ मणि पद्मे हूं, tiếng Ty Tạng: ཨོཾ་མ་ནི་པ་དྨེ་ཧཱུྃ་) l một cu Chn ngn tiếng Phạn, được xem l chn ngn cầu Qun Thế m Bồ Tt v l chn ngn quan trọng v lu đời nhất của Phật gio Ty Tạng. N cn được mệnh danh l "Lục Tự Đại Minh Chn Ngn" tức l "Chn ngn sng r bao gồm su chữ".
Namo Avalokiteshvara Bodhisattva
(Nam m Quan Thế m Bồ tt)
Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ 14, người được dn chng Ty Tạng xem như l một ha thn của Đức Quan Thế m Bồ tt, đ giảng cu thần ch ny như sau:
Đọc tụng cu thần ch Om Mani Padme Hūm th l rất tốt, nhưng trong khi bạn lm như thế, bạn nn nghĩ về nghĩa của n, v nghĩa của su m l thm su v rộng
o Trước tin, OM tượng trưng cho thn, khẩu, v khng thanh tịnh của hnh giả; n cũng tượng trưng cho thn, khẩu v thanh tịnh đng tn dương của một vị Phật
o Con đường tu được chỉ ra bởi bốn m kế tiếp.
- MANI, c nghĩa l vin ngọc, tượng trưng cho những yếu tố của phương tiện, phương php: chủ yếu l tm bồ đề, l đại từ, đại bi, lng từ bi, vị tha để trở thnh gic ngộ.
- Hai m PADME c nghĩa hoa sen, tượng trưng cho tr tuệ, tuệ gic tnh Khng
- HUM tượng trưng cho sự hợp nhất giữa phương tiện, phương php tu (l từ bi) v tr tuệ, tuệ gic tnh Khng.
Như vậy su m, Om Mani Padme Hūm, c nghĩa l trong qu trnh thực hnh một đường lối tu m đ l một sự hợp nhất khng thể phn chia được giữa phương tiện, phương php tu l lng từ bi v tr tuệ, tuệ gic tnh Khng (Emtyness). Bạn c thể biến đổi dần dần thn, khẩu v khng thanh tịnh của bạn thnh thn, khẩu, v thanh tịnh đng tn dương của một vị Phật
TIẾT 2. HỒNG Y GIO CHỦ RICHELIEU (1585 1642)
Ảnh internet
Armand Jean du Plessis de Richelieu, Cardinal-Duc de Richelieu (gọi ngắn gọn l Hồng y Richelieu).
L một vị hồng y Cng gio Rma, Richelieu cn được coi l một trong những chnh trị gia lỗi lạc nhất của Php v l người c cng đầu trong việc thống nhất nước Php. ng sinh ra trong ṃt gia đình thục dòng dõi quý ṭc Poitou. Cha ng là ṃt trọng th̀n trong trìu đình Henry IV và từng tham gia chín tranh tn giáo dưới thời Vua Henry III nn được Henry III giao cho cai quản tn giáo vùng Lucon. Năm Richelieu ln 5 tủi cha ng ḿt trong chín tranh tn giáo Pháp, đìu này khín gia đình ng ḿt vị th́ và phải śng trong cảnh nghèo. Năm ng ln 9 tủi được gửi vào trường đại học Navarre (Pháp) đ̉ học trít học, sau đó người ta bắt đ̀u dạy qun sự cho ng.
Năm 1604 anh trai ng qua đời và Richelieu thay anh trai làm chức linh mục Lucon đ́n năm 1607 v được Giáo hoàng Giáo ḥi Rome sắc phong khi mới 22 tủi. Trong ḥi nghị Ba đẳng ćp trước tình cảnh sắp xảy ra ṃt cục chín tranh tn giáo mới tại Pháp, Richelieu bằng tài năng của mình ng đã khín cho đại dịn 3 đẳng ćp ký vào hòa ước. Nhờ vào cng lao này ng đã được Thái Ḥu hay Marie de Medicis (vợ Henry IV) (tn l Maria de Medici) chú ý tới và đ́n năm 1614 ng được Thái ḥu b̉ nhịm vào chức vụ ć v́n của mình. Song khng được bao lu thì vua Louis XIII dưới sự trợ giúp của Charles de Luynes đã ḷt đ̉ Thái ḥu và phe cánh của bà, Richelieu cũng bị bắt và đưa đi lưu đày.
Năm 1619 Thái ḥu ĺy lại được quỳn lực, nhưng mu thũn giữa Thái ḥu và Louis XIII ngày càng trở ln nghim trọng và bục phải nhờ đ́n Richelieu làm trung gian hòa giải. Trong thời gian này ng là c̀u ńi giữa Thái ḥu và Louis XIII nhờ đó mà quan ḥ giữa hai mẹ con d̀n trở ln t́t đẹp.
Richelieu thăng tín ŕt nhanh, năm 1622 ng được Giáo hoàng phong tước H̀ng Y Giáo chủ. Đ́n năm 1624 ng được phong hàm Thượng Phụ và Qúc Phụ Khanh cai quản vịc ngoại giao. Louis XIII đã b̉ nhịm ng đứng đ̀u Ṇi Các - T̉ Tướng hay Thủ tướng theo cách gọi hịn đại khi ng mới ở tủi 39. ng cũng là thủ tướng đ̀u tin trn th́ giới. ng đã đưa nước Pháp thành ṃt nước ṭp trung quỳn lực cao đ̣. Mặc dù trn cương vị là ṃt H̀ng y nhưng ng ṽn lin minh với các vị vua Tn giáo đ̉ đạt được mục đích chính trị của mình.
ng cũng đưa nước Pháp can thịp vào Chín tranh Ba mươi năm, đ̀ng thời ng cũng giúp mước Pháp mở ṛng t̀m ảnh hưởng của mình ra khu vực Bắc Mỹ. ng cũng là nhà bảo trợ cho các mn ngḥ thụt và khoa học, ng đã ḷp ra ủy ban nghin cứu các v́n đ̀ có lin quan đ́n tíng Pháp. Trong 18 năm c̀m quỳn của mình trn cương vị Thủ tướng, ng được coi là nhn ṿt quỳn lực và có ảnh hưởng nh́t Chu u thời b́y giờ. Sự kiện quan trọng nhất trong sự nghiệp cầm quyền của ng l việc can thiệp vo chiến tranh Ba mươi năm vốn đ nhấn chm chu u trong cảnh loạn lạc.
ng cũng c cng ủng hộ Samuel de Champlain trong việc ginh lại Quebec, sau đ chứng kiến việc k kết Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye gip cho Thnh phố Quebec nằm dưới quyền cai trị của người Php v do Champlain trực tiếp quản l, sau khi khu định cư ny bị chiếm bởi Kirkes vo năm 1629. Sự kiện ny cho php thuộc địa Quebec trở thnh nơi pht triển chnh của nền văn ha Php ở Bắc Mỹ.
Richelieu cn nổi tiếng v sự bảo trợ của ng đối cc mn nghệ thuật; m thnh quả lớn nhất l ng đ thnh lập Acadmie Franaise, l một hội nghin cứu cc vấn đề lin quan đến tiếng Php.
Richelieu cũng được biết đến với biệt danh l'minence rouge ("Qun sư Đỏ"), bắt nguồn từ kiểu o lễ mu đỏ tối của hồng y.
Năm 1642 Richelieu qua đời do bịnh lao phổi v những biến chứng của n.
TIẾT 3. TRIẾT GIA FRANOIS VI, DUKE DE LA ROCHEFOUCAULD (1613-1680)
(Ảnh internet)
La Rochefoucauld l một dng họ qu tộc cổ knh của nước Php. Khởi nguồn từ thế kỷ XI với Foucauld I senior de La Roche m hậu duệ của ngi cho tới hm nay vẫn sống trong ta lu đi của dng họ gần Angouleme.
Những người con trai lớn của dng họ ny nhiều đời l cố vấn của cc vị vua Php. Nhiều đại diện của dng họ ny đ được lưu danh thin sử.
Nhn vật của chng ta thuộc đời thứ su của dng họ La Rochefoucauld. Đ l Cng tước Francois VI La Rochefoucauld, hong tử Marcillac. Tuy nhin, ng lưu danh hậu thế khng phải bởi tước vị hay dng tộc quyền qu của mnh m trong tư cch nh văn, nh triết học với những chim nghiệm nhn sinh đ được đc kết thnh những cu danh ngn bất hủ.
La Rochefoucauld sinh ngy 15/9/1613 ở Paris. Cha ng vốn l quan ngự trang của hong hậu Marie de Mdicis, lấy vợ l b Gabrielle du Plessis - Liancourtmột người danh gi.
Sau khi cậu con trai cho đời, người mẹ đưa con về điền trang ở Angoumois. Tuổi thơ của nh triết gia tương lai đ tri qua ở đ, cn cha ng đ ở lại cung đnh phục vụ hong gia. Chỉ sau một thời gian ngắn, hong hậu đ phong cha ng hm trung tướng phụ trch tỉnh Poitou. Hong tử Marcillac được thừa hưởng một nền gio dục điển hnh dnh cho con nh qu tộc. Tuy nhin, ng chỉ thch th đọc tiểu thuyết, đặc biệt l những cuốn viết về cc hiệp sĩ, phiu lưu vốn rất phổ biến hồi đầu thế kỷ XVII. Cc nhn vật chnh trong đ d l những chiến binh siu hạng hay những trang nam nhi ho hoa phong nh đều trở thnh thần tượng cho lớp trẻ qu tộc.
La Rochefoucauld bị gọi l người bi quan nhưng c lẽ ng chỉ l một người thực tế, tỉnh to v điềm tĩnh nhn nhận mọi sự trn đời, cả hay lẫn dở, cả vui lẫn buồn, coi tnh ch kỷ l một định đề thin ph c thể gip l giải mọi điểm yếu của con người Tuyển tập danh ngn "Maximes", một bộ bch khoa ton thư về những quy tắc sống đ trở thnh một trong những thnh tựu lớn nhất trong nền văn chương, triết học của nước Php. Xuất bản lần đầu của tập sch ny l vo năm 1665, sau đ đ được ti bản nhiều lần
ng mất ngy 17/5/1680 ở Paris.
TIẾT 4.THANH SƠN TIN NG & TRẠNG TRNH NGUYỄN BỈNH KHIM
I. THN THẾ & SỰ NGHIỆP NGUYỄN BỈNH KHIM (1491-1586)
Nguyễn Bỉnh Khim sinh năm Tn Hợi (1491) đời vua L Thnh Tng. ng người lng Trnh Tuyền (Trung Am) huyện Vĩnh Lại (nay l Vĩnh Bảo, Hải Phng). Thn phụ ng l Thi bảo Nghim quận cng Nguyễn Văn Định; thn mẫu l b Nhữ Thị Thục, con gi quan Thượng thư Nhữ Văn Lan, l người giỏi văn thơ v am hiểu l số.
Thời ấy c quan Bảng Nhn Lương Đắc Bằng, nổi tiếng văn chương qun thế, ng bn tm đến để xin nhập học. Lương Cng l người lng Hội Tro, thuộc huyện Hoằng Ha, lc Ngi phụng mệnh sang sứ nh Minh, c học được php Thi Ất Thần Kinh của người cng họ, tức l dng di của Lương Nhữ Hốt (ng Hốt trước hng nh Minh, được phong tước l Lng Lăng Vương). Lương Cng rất tinh thng về lẽ huyền vi, đem truyền lại cho ng Nguyễn Bỉnh Khim Đến khi Ngi bị ốm nặng, đem con l Lương Hữu Khnh k thc với ng, ng săn sc dạy dỗ chẳng khc con mnh, sau nầy Lương Hữu Khnh cũng được thnh đạt.
Những năm Quang Thiệu (1516-1526), gặp lc loạn lạc, ng về ẩn cư để dạy học tr, lấy Đạo lm vui, chẳng cầu danh tiếng, nhưng sang đến thời đầu nin hiệu Thống Nguyn (tức L Hong Đệ Thung) th Trịnh Tuy v Mạc Đăng Dung đều c hiếp chế Thin tử để sai khiến chư hầu, hai bn gy cuộc nội chiến, khiến trong nước chịu cảnh lầm than, lc ấy ng c cảm hứng một bi thơ rằng:
Thi ha vũ trụ bất Ngu Chu,
Hỗ chiến giao tranh tiếu lưỡng th.
Xuyn huyết sơn hi ty xứ hữu,
Uyn ngư tng trước vị thy khu.
Trng hưng dĩ bốc độ giang m,
Hậu hoạn ưng phng nhập thất khu.
Thế sự đo đầu hưu thuyết trước,
Ty ngm trạch bạn nhậm nhn du.
DỊCH:
Thi ha chẳng thấy cảnh Ngu Chu,
Hai phi th hằn chm giết nhau.
Nhuộm mu phơi xương đ khắp chốn,
Xua ch đuổi sẻ vị ai đu?
Trng hưng duỗi ngựa qua sng trước,
Hậu hoạn phng beo tiến cửa sau.
Ngn nỗi việc đời thi ph mặc,
Say rồi dạo suối ht vi cu.
V tnh hnh đất nước khng ổn định nn mi đến năm Gip Ngọ (1534), khi 43 tuổi Nguyễn Bỉnh Khim mới đi thi, đỗ ngay giải Nguyn, năm sau đi thi Hội, lại đỗ Hội nguyn, đi thi Đnh, đỗ ngay Trạng nguyn. ng được bổ chức Đng Cc Hiệu Thư, rồi thăng chức Hữu Thị Lang Hnh Bộ, sau thời gian ngắn lại thăng chức Tả Thị Lang, kim chức Đng Cc Đại Học Sĩ. ng lm quan cho nh Mạc được tm năm, đến đời Mạc Phc Hải, thấy triều đnh lắm kẻ gian thần, lộng quyền, đục khot, ng dng sớ chm mười tm lộng thần đều l những kẻ quyền qu cả. Vua Mạc khng nghe. ng trả lại mũ o, co quan về mở trường dạy học (1542). Năm ấy ng mới 52 tuổi, dựng Am Bạch Vn ở pha tả chỗ lng ng ở v lấy hiệu l Bạch Vn Cư Sĩ. ng c dựng một ngi qun gọi l Trung Tn ở bến Tuyết giang, c bia để ghi sự thực. Ngoi ra, ng cn tu bổ cha chiền, c lc cng cc lo tăng đm luận, c khi thả một con thuyền dạo chơi Kim Hải, c Hải để xem đnh c. Cn chỗ danh sơn thắng cảnh, ng cũng chống gậy tro ln, thừa hứng ngm vịnh, qun cả sớm chiều; quả l một vị Thần Tin. ng mất ngy 28.11.năm Ất Dậu, thọ 95 tuổi. Nh vua truy tặng Nguyễn Bỉnh Khim tước Thi ph Trnh Quốc Cng.
Trạng Trnh Nguyễn Bỉnh Khim, ngoi việc dng thi ca ngm vịnh lm th tiu khiển, Ngi cn dng văn chương để gio ha người đời, truyền b những tư tưởng đạo đức, gic ngộ dn chng. Cuốn Bạch Vn Gia Phả B Truyền Tập cn gọi l SẤM TRẠNG TRNH. Một điều kh l th l cch đy ngt 500 năm, ngay trang đầu của tập Trnh tin sinh quốc ngữ của Trạng Trnh c ghi: Việt Nam khởi tổ xy nền, khẳng định nước ta tn l VIỆT NAM. Một sự tin đon v cng chnh xc.
II. THANH SƠN ĐẠO SĨ TRONG TN GIO CAO ĐI
Thanh Sơn Đạo Sĩ 青 山道士 l Thnh hiệu của Chơn linh Nguyễn Bỉnh Khim. Ngi l Sư Ph chưởng quản Bạch Vn Động nơi ci thing ling. Ngi l một vị Đại tin tn DIỆU V TIN NG.
Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ cng với hai vị Thnh của Bạch Vn Động l Nguyệt Tm Chơn Nhơn (Victor Hugo) v Trung Sơn Chơn Nhơn (Tn Văn) được lịnh Đức Ch Tn chp Đệ Tam Thin Nhơn Ha Ước ln tấm bảng đ để cng bố cho ton cả nhơn loại r, nếu ai thực thi được bốn chữ BC I CNG BNH th được Đức Ch Tn cho về ci Thing ling Hằng sống.
Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ theo lịnh của Ngọc Hư Cung, cho cc vị Thnh trong Bạch Vn Động ging trần để Đức Ch Tn lập thnh Hội Thnh buổi đầu khai ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ. Cc vị Thnh nơi Bạch Vn Động cn c nhiệm vụ hộ gi Đức Phật Mẫu mỗi khi Đức Phật Mẫu du hnh xuống ci trần, nn khi cng Đức Phật Mẫu, chng ta đều niệm cu cht l: "Nam m Bạch Vn Động chư Thnh."
Dưới đy l bi Kinh xưng tụng cng đức của Đức Thanh Sơn Chơn Nhơn v Nguyệt Tm Chơn Nhơn.
Bạch Vn Động đn hồng chi tỏa,
Thanh Sơn đi Diệu V Tin ng.
Bấy lu tu luyện thnh cng,
Đắc thnh chnh quả độ trong Tam Kỳ.
Nguyễn Bỉnh Khim tầm Tin ẩn dạng,
Trnh Quốc Cng l trạng nh Nam.
Sớm khuya ẩn chốn thanh am,
Tu tm luyện tnh chẳng ham mến trần.
Tm chn l ngỏ gần Tin Thnh,
Học v vi đặng lnh phm gian
Th vui hai chữ thanh nhn,
Thong dong tự toại chẳng mng đai cn.
TIẾT 5. TRUNG SƠN CHƠN NHƠN & TN DẬT TIN (SUN YAT SEN)
I. THN THẾ & SỰ NGHIỆP TN DẬT TIN (1866-1925)
A. THN THẾ TN VĂN
ng họ Tn tn Văn tự Dật Tin, sinh năm 1866 tại tỉnh Quảng Đng, huyện Trung Sơn, nn ng cũng lấy hiệu l Trung Sơn. Cha mẹ chuyn vốn nghề nng nh ngho. Lc nhỏ ng theo anh l Tn Đức Chương sang ăn học tại Hawaii (Đn Hương Sơn - thủ đ quần đảo Honolulu (Hạ-Uy-Di) thuộc Mỹ Quốc. Đến năm 18 tuổi ng trở về Quảng Đng rồi học ở trường Y Khoa Hương Cảng. ng sớm được hấp thụ văn ho Mỹ-Quốc nn c những tư tưỏng khng chịu khuất phục dưới chế độ độc ti của Triều Thanh lc bấy giờ.
- Sau trận Trung Nhật chiến tranh (năm Gip Ngọ) ng trở qua Đn Hương Sơn tổ chức Hưng Trung Hội, cổ xu nhm kiều bo của ng ở ngoại quốc tham gia phong tro cch mạng, lc ấy ng được 29 tuổi.
B. TN DẬT TIN & CCH MẠNG TN HỢI
- Đến năm 1905 ng đề xướng chủ nghĩa Tam Dn v Ngũ Quyền Hiến Php.
* TAM DN: Dn Quyền, Dn lập, Dn sanh.
* NGŨ QUYỀN: Quyền Lập Php, quyền Hnh Php, quyền Tư Php, quyền Phc Quyết (Tức quyền của nhn dn được phủ quyết Php Luật hay Chnh Phủ hay Nghị Viện lập ra) v Quyền Bi miễn (tức quyền dn được cch chức tham quan lại).
- ng sang Nhật Bổn tổ chức tại Đng Kinh đảng Trung Quốc Cch Mạng Đồng Minh Hội kết tụ được nhiều bạn đồng ch như: Huỳnh Hưng, Hồ Hn Dn, Ung Tinh Vệ... quyết đnh đổ đế chế Nh Thanh.
- Phẫn uất v thất bại nhục nh sau cc cuộc Chiến tranh Nha phiến (1840-1842 v 1857-1860), Chiến tranh Thanh-Nhật (1894-1895), đặc biệt l việc lin qun tm nước ko vo cướp ph Bắc Kinh (1900) cng với đ nhn dn Trung Quốc muốn thực hiện cải cch thể chế chnh trị v phế bỏ nh Thanh. Ngoi ra cao điểm nhất l vo thời điểm nh Thanh thực hiện "Quốc hữu ha đường sắt", trao quyền kinh doanh tuyến đường sắt Việt-Hn v xuyn Hn cho cả bốn đế quốc Anh, Mỹ, Php v Đức.
Theo suy nghĩ của những người đương thời, th nh Thanh l một chnh quyền do ngoại tộc (Mn Chu) lm chủ, vừa hn yếu thối nt, vừa ngăn trở đất nước pht triển theo đường lối tư bản. Lc bấy giờ c Tn Dật Tin (cn gọi l Tn Văn hay Tn Trung Sơn) hiểu r nguyện của dn, ng sng lập Đồng Minh hội tại Nhật Bản với cương lĩnh "Đnh đuổi giặc Tht Mng cổ, khi phục Trung Hoa, lập chnh phủ hợp quần".
Theo sử liệu, th Cch mạng Tn Hợi thnh cng khng phải ngẫu nhin, m l kết quả của cuộc vận động cch mạng lu di v cc cuộc nổi dậy trước đ, m cng đầu l Đồng Minh hội do Tn Dật Tin lm Tổng l. Theo học giả Nguyễn Hiến L, th trước khi Cch mạng Tn Hợi nổ ra, Tn Dật Tin v đảng cch mạng của ng đ tổ chức 10 cuộc khởi nghĩa chống Thanh nhưng đều bị thất bại.
Đến ngy 9 thng 5 năm 1911, Thanh đnh ra sắc lệnh "Quốc hữu ha đường sắt" nhưng thực chất l trao quyền kinh doanh cho bốn nước l Anh, Mỹ, Php v Đức. Lập tức lần lượt ở Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Chu, Tứ Xuyn...nhn dn nổi ln chống đối v họ cho rằng Thanh đnh đ bn rẻ quyền lợi dn tộc. Thanh đnh bn ra lệnh trấn p phong tro quyết liệt, cấm bo ch đưa tin, cấm bi thị, bi kha, diễn thuyết v cho giải tn cc hội đồng bảo vệ đường sắt... Ngy 7 thng 9 năm 1911, Tổng đốc Tứ Xuyn l Triệu Nhĩ Phong phi người đến mời cc thủ lĩnh trong hội bảo vệ đường sắt đến dinh thương lượng, nhưng sau đ cho lnh bắt tất cả. Thấy điều bạo ngược, hng vạn người dn Thnh Đ (tỉnh lỵ của tỉnh Tứ Xuyn) ko đến dinh Tổng đốc đi thả người, nhưng bị Triệu Nhĩ Phong ra lệnh nổ sng lm chết 32 người v lm bị thương nhiều người khc. Căm phẫn tột độ, phong tro bi kha, bi thị lan rộng ra ton tỉnh Tứ Xuyn, về sau pht triển mạnh thnh cuộc khởi nghĩa Thnh Đ, buộc triều Thanh phải đem qun từ Hồ Bắc về trấn p.
Ngy 11 thng 10, tức ngay khi lm chủ được Vũ Xương, cc thủ lĩnh cch mạng cng với cc đại biểu phi lập hiến họp thảo luận việc lập chnh phủ mới. Hội nghị đ quyết định đổi quốc hiệu nước l Trung Hoa Dn quốc, cử L Nguyn Hồng thuộc phi lập hiến chỉ huy qun chnh phủ. Hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Vũ Xương, cc tỉnh khc lần lượt ginh lấy chnh quyền, hoặc tuyn bố độc lập. Như vậy, qun cch mạng trong một thời gian ngắn đ trực tiếp hoặc gin tiếp lm tan r đế quốc Mn Thanh rộng lớn. Tn Dật Tin từ Mỹ về nước. Sau đ (10 thng 11 năm Tn Hợi, tức l ngy 29 thng 12 năm 1911), ng được đại biểu của 17 tỉnh dự họp bầu lm Đại tổng thống lm thời (L Nguyn Hồng lm ph).
Ngy 1 thng 1 năm 1912 l ngy khai sinh chnh quyền Trung Hoa Dn quốc.
Được tin, Vin Thế Khải (Yuan Shikai 袁世凱; 16.91859 6.6.1916) đại thần nhiếp chnh kim thống soi của nh Thanh (QING Dynasty) liền tm mọi cch tấn cng vo chnh quyền mới. Vừa bị Vin uy hiếp, vừa bị cc nước đế quốc thu hết thuế quan (họ khng cng nhận chnh phủ của Tn Dật Tin), nn chnh phủ Cộng ha gặp rất nhiều kh khăn. Để chấm dứt cuộc nội chiến, Tn Dật Tin đ đề xuất hiệp nghị 5 điều, trong đ c điều khoản l nếu Vin Thế Khải lật đổ được Thanh đnh th sẽ được bầu lm Đại tổng thống. Vin Thế Khải bằng lng, bn mật sai Đon Kỳ Thụy hiệp với 40 tướng lnh khc uy hiếp Hong đế nh Thanh thoi vị. Ngy 12 thng 2 năm 1912 (năm đầu Dn quốc), Hong đế Tuyn Thống (tức vua Phổ-nghi PU YI) phải xuống chiếu thoi vị để hong tộc cn được hưởng một số điều kiện ưu đi của Chnh phủ Dn quốc.
Sau đ, Tn-Văn nhường chức Đại Tổng-Thống cho Vin-Thế-Khải. Ngy 10 thng 3 năm 1912, Vin Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống ở Bắc Kinh. Nước Cộng ha của giai cấp tư sản do Tn Trung Sơn lnh đạo đ nửa đường đứt gnh.Vin Thế Khải, kẻ đại diện cho thế lực phong kiến v đế quốc đ đnh cắp thnh quả của cch mạng Tn Hợi, mở đầu ch thống trị của Qun phiệt Bắc Dương. Sau khi Vin Thế Khải ln lm Đại tổng thống, tuy phi cch mạng khng hon ton bị loại bỏ, nhưng những chức vụ chủ chốt trong chnh quyền đều vo tay phe của Vin. Theo sử liệu th đy l chnh quyền m ngoi th treo chiu bi "Trung Hoa Dn quốc", nhưng bn trong l phi của Vin cấu kết với đế quốc chống lại phi cch mạng. Sau đ, Vin Thế Khải bắt Quốc hội thừa nhận ng l Đại tổng thống chnh thức (L Nguyn Hồng lm ph). Đầu năm 1914, Vin Thế Khải giải tn lun Quốc hội.
C. CCH MẠNG LẦN THỨ HAI
Năm 1916, Khải phản bội chế độ Cộng-Ha v xưng Hong Đế tại Bắc-kinh, trở lại chế-độ qun chủ. Thấy tnh hnh xấu đi, Tn Dật Tin sang Nhật bản vo cuối năm 1913 ku gọi cuộc cch mạng lần thứ nh dẹp bỏ chế độ phong kiến của vua Vin Thế Khải. Cc Tướng lnh qun đội, cc Tỉnh-trưởng Trung quốc hưởng ứng nổi ln phản-đối quyết liệt. Ngy 6.6.1916 Vin-Thế-Khải chết v bịnh uremia ở tuổi 56 v sắc dục v ăn uống qu độ.
Cn ngi Tn Dật Tin mất vo ngy 12 thng 3 năm 1925 (18-2-Ất Sửu ) v bịnh ung thư gan tại một bịnh viện ở Bắc kinh. Ngi hưởng thọ 59 tuổi v được tn xưng l Quốc phụ của Trung Hoa. Ngi để lại di chc với những chnh như sau:
- Đảng-vin quốc-dn-đảng phải nỗ lực cch mạng.
- Triệu tập quốc dn hội nghị.
- Phế trừ cc điều bất bnh đẳng m Vin Thế Khải đ k với ngọai bangCi chết đột ngột của Tn-Văn l một thất bại lớn cho cao tro cch mạng của Trung-Hoa. Sau 14 năm lm cch mạng (1911- 1925), Ngi đ đạt được hai thắng lợi:
- Lật đổ triều đnh Mn-Thanh,
- Thnh lập nước Trung-Hoa dn-quốc với chế độ Dn chủ Cộng ha.
D. TRIẾT L CỦA CHỦ NGHĨA TAM DN
Triết l của Tn Dật Tin chịu ảnh hưởng lớn từ cc cuộc cải cch lớn ở Hoa Kỳ v từ tổng thống ABRAHAM LINCOLN. Một đoạn trong diễn văn Gettysburg nổi tiếng của Abraham Lincoln được ng cho l nguồn cảm hứng của chủ nghĩa TAM DN: Một chnh quyền của dn, do dn v v dn.
Chủ nghĩa TAM DN bao gồm ba yếu tố cơ bản nhất l: dn tộc độc lập, dn quyền tự do v dn sinh hạnh phc.
Chủ nghĩa ny được nhiều nước thực thi, tuy nhin kết quả lại rất khc biệt. Một số nước tn trọng tinh thần tự do m Tn Dật Tin theo đuổi; một số sử dụng n như lớp vỏ bọc ngoi cn bn trong cốt li p dụng lại l một chủ thuyết khc!
II. TRUNG SƠN CHƠN NHƠN TRONG TN GIO CAO ĐI
Trong Đại-Đạo Tam-Kỳ Phổ-Độ, Đức Tn Văn ging cơ xưng l TRUNG-SƠN CHƠN-NHƠN, đệ tử của Đức Trạng-Trnh Nguyễn-Bĩnh-Khim, l một trong ba vị gọi l TAM THNH, cng bố bản Thin Nhơn Ha-ước kỷ ba:
Nếu ai thực thi hai điều: THƯƠNG YU v CNG-CHNH (lamour et la justice) trong đời sống sẽ được giải thot về ci Thing Ling Hằng Sống.
Ba vị Thnh-nhn đy l Thin-sứ, đắc lịnh lm hướng đạo cho nhn-lọai để thực hnh ĐỆ TAM THIN NHƠN HA-ƯỚC trong kỳ cứu độ ny.
Chng ta biết thm rằng, Chơn linh của Trung Sơn Chơn nhơn đ c hai kiếp ging trần:
- lần đầu thai xuống Việt Nam chnh l NGUYỄN TRI (1380-1442), vị khai quốc cng thần của nh hậu L, gip L Lợi chiến thắng qun nh Minh.
- lần đầu thai vo nước Trung Hoa chnh l TN DẬT TIN, được tn sng như quốc phụ của nước ny v gip chấm dứt chế độ phong kiến nh Thanh, mang lại tự do dn chủ cho người dn.
TIẾT 6. NGUYỆT TM CHƠN NHƠN & VICTOR HUGO
I.THN THẾ & SỰ NGHIỆP VICTOR HUGO (1802-1885)
NĂM & NƠI SINH: Victor Marie Hugo sanh ngy 26.2.1802 tại Besancon nước Php.
CHA MẸ:
o Cha ng tn Joseph Lopold Sigisbert Hugo (1773-1828). ng Joseph đ phục vụ qun đội Php trong thời kỳ cch mạng v ln tới cấp bậc đại t. Về sau, do lng dũng cảm v cng trạng chiến trường, trở thnh một vị tướng trong qun đội dưới triều vua Napolon.
o Mẹ l Sophie Trbuchet (1772-1821), gốc ở Bretagne. ng Lopold thường ở ngoi mặt trận, chỉ huy qun đội. B Sophie sống tại Paris với cc con v qua đời v bịnh.
VỢ CON:
o Vợ: Adle Julie Foucher (1803-1868).
o Cc con: c 5 người con mang tn theo thứ tự như sau: Leopold Hugo (1923-mất hai thng sau khi sinh), Leopoldine Hugo (1824-1843), Charles Melanie Abel Hugo (1826-1871), Francois-Victor Hugo (1828-1873), Adle Hugo (1830-1915)
SỰ NGHIỆP
- Năm 1816, Victor theo học tại trường Trung học Louis Le Grand. Tại trường trung học, Victor Hugo l một học sinh xuất sắc về Ton v Văn chương. Đến cuối năm 1817, Victor lc 15 tuổi đ c tập thơ đầu tin: Posies diverses gồm mấy ngn cu thơ. Khi Hn Lm Viện Php mở một cuộc thi về thơ với đề ti Ci vui của sự học trong mọi hon cảnh của đời người, Victor liền lm xong một bi thơ gồm 334 cu, được xếp hạng 9. Thi đn Acadmie des Jeux floraux ở Toulouse tổ chức một cuộc thi về thơ với đầu đề Dựng lại tượng vua Henri IV. Victor dự thi v dng thể thơ 12 cước xen lẫn 8 cước, kỹ thuật đ cao, cn đối nhịp nhng. Bi được chấm giải nhất, thắng cả Lamartine, lc đ hơn cậu 10 tuổi.
- Năm 1825 nh bo Charles Nodier đ mời Victor Hugo tham gia vo nhm cc nh viết văn thuộc trường phi lng mạn (Romanticism). Vo thời kỳ ny, Victor Hugo đ phổ biến một loại bo văn học c khuynh hướng n ha với tn l Muse Francaise (Thi Thần nước Php, 1823-24).
- Năm 1825, Victor được n tứ Bắc Đẩu Bội Tinh, cng một lượt với Lamartine.
- Năm 1841, Victor được bầu v Hn Lm Viện Php
- Năm 1848, cch mạng Php bng nổ lật đổ vua Louis Philippe v thnh lập chế độ cộng ha. Victor Hugo ủng hộ chnh phủ cộng ha. Louis Napolon Bonaparte được dn chng ủng hộ nồng nhiệt v sau đ đ đắc cử Tổng Thống. Sau, thấy Napolon lo củng cố địa vị đặng lm vua chớ khng mở rộng tự do dn chủ, Victor trở lại chống Napolon. Ngy 2.12.1851 Louis Bonaparte giải tn Quốc Hội, tự mnh ln ngi Hong đế, lấy hiệu l Napolon III. Victor Hugo vội đi tm cc bạn, tập hợp lại, h ho tranh đấu, viết tuyn ngn, tổ chức biểu tnh lật đổ Napolon III. Nhưng dn chng Php đ chn nn cảnh hỗn loạn đổ mu, nn phong tro xẹp dần.
ĐƯỜNG ĐẾN TM LINH (1853)
Từ 1851 đến 1870 l giai đoạn sống lưu vong của ng.Victor Hugo qua được Bruxelles nước Bỉ. ng chuyển qua ở Saint Hlier của đảo Jersey thuộc nước Anh, gần bờ biển nước Php. Thng 8 năm 1852, cả nh đều qua tới đảo Jersey. Một việc l th xảy đến với Victor Hugo lc ở đảo Jersey l B Delphine de Giradin từ Php qua thăm, by cho ng cầu cơ giao tiếp cc chơn linh v hnh. Họ dng một ci Bn quay v đồng tử. Cầu năm đm lin tiếp, cơ khng ln. Khi Victor Hugo t m đến xem th cơ ln liền. B Giradin hỏi: Ai đ? Ci bn trả lời: Lopoldine (Tn đứa con gi lớn bị chết đuối với chồng năm 1843 khi đi du lịch). Victor Hugo rất ngạc nhin, hỏi Lopoldine đủ thứ chuyện. Đm 11.9,1853, buổi xy bn được tổ chức, c mặt ng b Victor Hugo, hai con l Charles Hugo, Francois Hugo, v năm người bạn. Đm ấy, vong linh C Lopoldine ging bn thăm hỏi cha mẹ v tiết lộ nhiều điều huyền b nơi ci v hnh.
Đm 13.9.1853, tiếp tục xy bn, c vong linh xưng l Bng Hư Linh, ging bảo Victor Hugo hy đặt trọn đức tin vo Thượng Đế. Tiếp tục xy bn, Victor Hugo thng cng được với cc Đấng như: Socrate, Luther, Mahomet, Jsus, Moise, .. v với cc danh nhn như: Shakespeare, Molire, Racine, C nhiều vong linh ẩn danh xưng Sứ giả Thượng Đế, Người trong ci mộng, Bng dưới mồ, Thần chết, cũng c ging bn.
Đm 11.10.1853, nhận thấy những điều tiết lộ, những lời khuyn bảo, những gio l v triết l nhận được từ ci v hnh nhờ vo việc xy bn rất hữu ch cho loi người, Victor Hugo hỏi vong linh đang ging:
- Những lời vng ngọc m chng ti nhận được từ bấy lu nay, thật đng xem l một chơn truyền qu bu, chng ti c nn in thnh sch để phổ biến cho mọi người cng học đặng chăng ?
Vong linh ấy đp:
- Khng, v chưa đến ngy giờ.
- Đến bao giờ? Chng ti cn sống đến ngy đ khng?
- Nếu khng thấy nơi nầy th sẽ được thấy ở nơi khc. Chừng đến ngy giờ, sẽ c lịnh. Hiện tại, c thể phổ biến hạn chế cho những người c đức tin.
Kể từ đ, V. Hugo rất tin tưởng những vấn đề siu hnh, sự bất diệt của linh hồn, sự hiện hữu của Thần linh.
Về sau, những Thnh gio trong cc cuộc xy bn ni trn được ng Gustave Simon in thnh sch với tựa đề l: LES TABLES TOURNANTES de JERSEY chez VICTOR HUGO. Sch ny được ti bản mười lần, lm chấn động dư luận nơi nước Php v thế giới
TRỞ VỀ TỔ QUỐC
Năm 1870, Php đnh thua Đức lun ba trận. Victor Hugo trở về Paris. Rất đng dn chng ra tận ga đn rước ng. Victor Hugo được bầu lm đại biểu của Quốc Hội Php vo năm 1871 nhưng sau một thng, ng đ từ chức. Năm 1873, Victor Hugo trở lại thnh phố Paris v được bầu vo Thượng Viện (the Senate). ng chống lại cc hnh thức độc ti mới. Nhưng phe qun chủ vẫn thắng thế hơn, thương thuyết với Đức xin đnh chiến v chịu bồi thường chiến tranh.
Bao nhiu chương trnh dự định thực hiện của ng đều khng thnh tựu như: Bi bỏ n tử hnh, cải thiện tư php, thnh lập Lin bang u chu, gio dục miễn ph v cưỡng bch, tăng quyền lợi cho phụ nữ. Victor Hugo chn nản, nn quyết định rt lui khỏi Quốc hội. ng trở về đời sống của người văn nghệ sĩ thuần ty.
Năm 1882, Lễ thượng thọ 80 tuổi của Victor Hugo được tổ chức lớn như Lễ Quốc Khnh. Thủ Tướng Jules Ferry, đại diện chnh phủ Php đến chc thọ ng, dn chng v học sinh diễn hnh qua trước nh v đại lộ trước nh ng được mang tn Hugo. Victor Hugo đ đạt đến tột đỉnh vinh quang của người cầm bt. Chưa c văn thi sĩ no từ xưa tới nay được như vậy.
Vo ma h năm 1883, nh văn ho đ để lại những điều dặn d như sau:
o Ti cho những kẻ ngho 50,000 quan.
o Ti ước mong được mang tới nghĩa trang trong quan ti của người ngho kh.
o Ti từ chối cc lời cầu nguyện của tất cả nh thờ.
o Ti tin tưởng nơi Thượng Đế.
o Bản thảo tặng cho Thư viện Quốc gia Paris.
Những lc tỉnh to, ng vẫn lm thơ. Cu thơ cuối cng, ng viết: C'est ici le combat du jour et la nuit. (Đy l cuộc chiến đấu của nh sng v bng tối).
Victor Hugo bị sưng phổi v từ trần vo ngy 22 thng 5 năm 1885, thọ 83 tuổi.
Mặc d ước vọng của ng l được chn cất trong hon cảnh của kẻ ngho, chiếc quan ti của ng được đặt tại Khải Hon Mn (Arc de Triomph) với 12 nh thơ lớn đứng kế bn, c nhiều kỵ binh cầm đuốc xếp hng chung quanh v tang lễ được cử hnh long trọng như một quốc lễ để tn knh nh văn vĩ đại nhất của nước Php.
Văn ho Victor Hugo được chn trong Điện Panthon, nơi an nghỉ của cc vĩ nhn của nước Php.
TRIẾT L SỐNG QUA VĂN THƠ
ng viết nhiều về tnh yu, số phận của con người, tiu biểu l hai tc phẩm Les Misrables (Những người khốn khổ) v Notre-Dame de Paris (Nh thờ Đức B Paris).
- Những người khốn khổ l tc phẩm được viết trong 17 năm rng r của Victor Hugo v được đnh gi l một trong những tiểu thuyết nổi tiếng nhất của thế kỷ 19. N khắc họa bức tranh chn thực, sống động về nước Php trong 20 năm đầu thế kỷ 19. Nhn vật Jean Valjean phấn đấu để c thể thực hiện một đời sống hữu ch mặc d phải sống trong một x hội đầy thnh kiến bất cng. Cuốn truyện cn m tả bản chất của x hội v bản chất của con người. Victor Hugo cho rằng cc điều kiện x hội phải thay đổi để cho trẻ em được nui dưỡng đầy đủ, đn ng c cng việc lm ăn, đn b được che chở, v nền gio dục được dnh cho mọi người. Con người nn chung sống với nhau trong tnh thương yu huynh đệ.
- Tc phẩm Nh thờ Đức B Paris ni về mối tnh của thằng g Quasimodo - kẻ đnh chung trong nh thờ dnh cho nng Esmralda xinh đẹp. Ẩn giấu bn trong lớp vỏ xấu x của thằng g, chất chứa một mối tnh tuy tuyệt vọng nhưng tuyệt vời v sẵn sng chết cho người mnh yu, chống lại dục vọng của một bề trn khng xứng đng. Tnh yu thật sự vượt ln trn thống khổ, đ l tnh nhn văn m tiểu thuyết ny mang lại.
Victor Hugo lun đấu tranh cho tự do, bnh đẳng v gip đỡ dn ngho khốn khổ. Trong gia ti đồ sộ về thi ca, ng để lại cho đời nhiều cu ni thấm tha về cuộc sống v tnh yu.
o Ti từng gặp một chng trai trẻ đang yu. Cậu ta sống ngho khổ nơi x chợ. Quần o, mũ v đi giy của cậu đều cũ kỹ v sờn rch, thế nhưng trong tm hồn cậu nh ln những v sao sng.
o Hạnh phc lớn nhất đời người l yu v được yu. Yu v chnh bản thn chng ta, cho d ta l ai.
o Cuộc sống l đa hoa cn tnh yu l mật ngọt.
o Thứ đời người thường thiếu ở đời l ch, khng phải sức mạnh.
o Anh c thể thay đổi kiến của mnh, nhưng hy giữ lại những nguyn tắc. V anh cũng c thể để l bay đi nhưng gốc rễ th nhất định phải giữ.
o Cuộc đời ny ngắn lắm, cn ta th cứ v tnh lng ph thời gian v ch.
o Tiếng cười l tia nắng ấm p xua đi đm đng lạnh gi của con người.
II. NGUYỆT TM CHƠN NHƠN TRONG TN GIO CAO ĐI
ức Nguyệt Tm Chơn Nhơn 月心眞人 l một vị Đại Thnh của Bạch Vn ộng nơi ci thing ling. Ngi c chiết chơn linh ging trần một kiếp tại Việt Nam l Thi ho Nguyễn Du, v 36 năm sau Ngi lại chiết chơn linh nhập thể bn Php, tn Victor Hugo.
Trong thời ại ạo Tam Kỳ Phổ ộ, cc vị Thnh của Bạch Vn ộng lnh lịnh ức Ch Tn ging trần lập thnh Hội Thnh gip Ch Tn khai đạo, lm hnh thể của ức Ch Tn tại thế m hoằng dương Chnh php, gip tay vo cng cuộc Chuyển thế. Một trong số cc vị Thnh đ l Đức NGUYỆT TM CHƠN NHƠN.
Năm Đinh Mo (1927), khi Đức Hộ Php đến mở Đạo tại Phnom Penh (Cam Bốt), tổ chức nhiều đn cơ, c một Đấng Thing Ling hay ging lm đm đạo, xưng danh l Nguyệt Tm Chơn Nhơn v cho biết ha thn của ngi chnh l đại thi ho Victor Hugo của nước Php. Vị ny cho biết: Ngi đ lnh chiếu chỉ Ngọc Hư Cung đến đy để lm vị hướng Đạo, Chưởng gio của nhn loại trong thời kỳ Hạ Ngươn, cng bố Đệ Tam Thin Nhơn Ha Ước.
Cng cuộc truyền gio ra hải ngoại sau đ được đặt dưới quyền của Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn. Ngi cn ging ban cho nhiều bi kinh về Thin Đạo trong quyển Kinh Thin Đạo v Thế Đạo của Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ.
Nhn ngy va của Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn, tại Đền Thnh, đm 22-5-1949 (Kỷ Sửu), Đức Phạm Hộ Php thuyết đạo ni về tiểu sử của Ngi như sau:
"Đức Victor Hugo, tự xưng l Nguyệt Tm Chơn Nhơn, l một Đấng thing ling tại Quảng Hn Cung. Khi ti kiếp, Ngi sanh tại thnh Besancon, Php quốc, nhằm ngy 26-2-1802. Ngi từ trần tại Paris ngy 22-5-1885, hưởng thọ được 83 tuổi.
Từ buổi Đạo khai nơi Tần quốc, th Ngi ging cơ với danh hiệu l Chưởng Đạo Nguyệt Tm, Chưởng quyền Hội Thnh Ngoại Gio.
Ngi l một nh thi sĩ trứ danh của nước Php trong thế kỷ 19. Lc cn thiếu thời, Ngi thường chu lưu ở nước , ở nước Ty Ban Nha, kế trở về Paris. Khi ln 10 tuổi th Ngi đ sẵn c ti thi văn, đến lc trưởng thnh th những văn từ thi ph của Ngi đều l những tc phẩm lỗi lạc, tnh tứ cao thm, nn trong trường đời, Ngi đ nổi danh l thi b, đứng đầu cc bậc kỳ nhn trong thời buổi ấy. Lần hồi tn tuổi của Ngi đ nu danh nơi Hn Lm Viện v Ngi trở nn một đại cng thần danh dự của Php triều buổi ấy.
Đến sau cuộc Cch mạng 1848 tại nước Php, Ngi đắc cử vo Hạ Nghị Viện để bảo tồn nền chnh trị v luật php trong nước. Lc Ngi lnh trch nhiệm trọng yếu ấy, Ngi đ lắm phen trổ ti hng biện m binh vực quyền lợi cho dn Php với những lẽ cng chnh, nhứt l sự tự do. Nước Php trong buổi ấy chưa yn, nn cch 3 năm sau, ngy 2-12-1851, lại c cuộc nội biến. Ngi phải buộc lng từ gi Paris ra ngoại quốc, mi đến năm 1870 ngy 4-9 Ngi mới trở lại trường chnh trị. Lc đ Ngi đặng 68 tuổi. Từ ấy đến sau, Ngi đem hết nhiệt tm m chuyn lo cần mẫn v nước v dn cho đến ngy qui vị.
Trong kiếp sanh của Ngi rất vinh diệu cho nước Php, ngoi những chuyện thi văn kiệt tc đối với qu hương dn tộc Php, Ngi cn để dấu trong trường chnh trị một danh thể bất hủ. V vậy m khi Ngi qui vị, đm tng Ngi rất long trọng, quan cữu v linh vị đặng hưởng đặc n của nước Php để vo Cng Thần Miếu (Panthon). Ấy vậy, thật l một vĩ nhn v một đại cng thần nước Php đ vậy.
Bần đạo cũng nn cho ton đạo hiểu, rồi đừng lầm tưởng chng ta ngy nay đương tn sng lễ bi kỷ niệm một vị vĩ nhn cng thần của Php như trn đ ni đ l tn sng người Php. Nghĩ v Ngi cũng c cng trnh khai đạo từ sơ khai, thọ mạng lịnh Đức Ch Tn lnh quyền Chưởng Đạo cầm đầu Hội Thnh Ngoại Gio, Ngi thường ging cơ gio ha v phong Thnh cho chư Chức sắc Ngoại gio...."
Như vậy, chng ta hiểu tn đồ Cao Đi thờ chơn linh của Đức Nguyệt Tm chơn nhơn, thờ chơn linh Bạch Vn ha thượng...m đại văn ho Victor Hugo v Trạng Trnh Nguyễn Bỉnh Khim chỉ l những ha thn của hai vị khi xuống thế gian dạy dỗ nhơn loại.
A. BAN CHO KINH
Trong thời Tam Kỳ Phổ ộ, ức Nguyệt Tm Chơn Nhơn thọ lịnh ức Ch Tn cầm quyền Chưởng ạo Hội Thnh Ngoại Gio của ạo Cao i. Ngi thường ging cơ gio ha cc Chức sắc của Hội Thnh Ngoại Gio. Quyển Kinh Thin Đạo- Thế Đạo của ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ c 49 bi. Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn ging cơ ban cho su bi kinh, gồm:
o Kinh Tắm Thnh.
o Kinh Tẫn Liệm.
o Kinh Cầu Hồn Khi Hấp Hối.
o Kinh ưa Linh Cửu.
o Kinh Khi Chết Rồi.
o Kinh Hn Phối.
B. LẬP PHẨM CHỨC TRONG HIỆP THIN ĐI
Năm 1935, c nhiều vị Đạo hữu dy cng cng Đạo được đem vo Sổ Cầu Phong dng ln Đức L Gio Tng. Ngi ph: để Hiệp Thin Đi định vị. Do đ, Đức Phạm Hộ Php cầu hỏi Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn. Đm 16.2.Ất Hợi (20.3.1935), Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn ging cơ gp cng Đức Phạm Hộ Php, mở rộng trường cng quả, lập ra 7 phẩm Chức sắc dưới Thập nhị Thời Qun, để gip cho chư vị Thời Qun hnh quyền Tư Php của Hiệp Thin Đi. Bảy phẩm Chức sắc (từ cao xuống thấp) đ l:
o Tiếp Dẫn Đạo Nhơn (Instructeur)
o Chưởng Ấn (Chancelier)
o Cải Trạng (Avocat)
o Gim Đạo (Inspecteur)
o Thừa Sử (Commissaire de la Justice )
o Truyền Trạng (Greffier)
o Sĩ Tải (Scrtaire Archiviste)
C. CHƯỞNG GIO HỘI THNH NGOẠI GIO
Khi Đức Ch Tn ra lịnh tổ chức Lễ Khai Đạo vo ngy 15.10.Bnh Dần (19.11.1926) tại Thnh Thất tạm l Cha Từ Lm Tự G Kn Ty Ninh, Đức Hộ Php Phạm Cng Tắc lc đ đang lm cng chức nơi Sở Thương Chnh Si Gn, lm đơn xin tạm nghỉ việc 6 thng để lo cho Đạo. Chnh quyền Php khng muốn để Đức Phạm Hộ Php lm việc ở Si Gn nữa, v sợ Đức Ngi hoạt động mạnh mẽ cho Đạo Cao Đi, họ đổi Đức Ngi ln lm việc ở Nam Vang, thủ đ nước Cao Min. Đức Ngi ln Nam Vang, tạm ngụ tại nh ng Cao Đức Trọng (anh ruột của Đức Thượng Sanh Cao Hoi Sang). Nhn hon cảnh mới nầy, Đức Ngi thuyết giảng gio l v tổ chức cầu cơ tại nh của Ngi Cao Đức Trọng.
Đn cơ ngy 27.7.1927 (29.6.Đinh Mo), Đức Hộ Php ph loan với Ngi Cao Đức Trọng, Đức Ch Tn ging cơ n phong cc vị Chức sắc đầu tin nầy. Từ đ, Đức Phạm Hộ Php thnh lập Cơ Quan Truyền Gio Hải Ngoại, thường gọi l Hội Thnh Ngoại Gio (viết tắt HTNG), đặt trụ sở tại Thnh Thất Kim Bin (Nam Vang), c nhiệm vụ phổ độ nhơn sanh tại nước Cao Min. Nhờ c HTNG, việc truyền Đạo tại đy c kết quả nhanh chng, chỉ trong vng một năm, số tn đồ nhập mn vo Đạo Cao Đi c đến hơn một vạn người.
Hội Thnh Ngoại Gio được đặt dưới quyền điều khiển thing ling của Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn, với chức vụ Chưởng Đạo, do Đức Ch Tn giao ph, dưới sự bảo trợ hữu hnh của Đức Phạm Hộ Php. Thời gian ở tại Cao Min tuy ngắn ngủi chỉ c bảy thng, Đức Phạm Hộ Php đ kiện ton cơ chế tổ chức Hội Thnh Ngoại Gio (La Mission trangre du CaoDaisme). HTNG đặt văn phng tại đường Lalande Calan (Phnom Penh); từ đ, bổ chức sắc đi truyền gio ở hải ngoại: Trung Hoa, Php, Nhật, Thi, Lo v.v...
Qua cơ bt do chnh Đức Ngi ph loan, Ban Truyền Gio Hải Ngoại đ thnh hnh, gồm c:
1. JEAN DE LA FONTAINE (1621-1695). Jean de La Fontaine l một nh thơ ngụ ngn nổi tiếng của Php, những bi thơ của ng được biết đến rất rộng ri vo thế kỷ 17.
Sinh: 8 thng 7, 1621, Chteau-Thierry, Php
Ḿt: 13 thng 4, 1695, Neuilly-sur-Seine, Php.
Thơ ngụ ngn (Fables) của ng mang tnh chất lun l khuyn răn đời. ng ging cơ tại Ta Thnh đm 25-8-1934 c cu: "Notre Maitre (Tức Maitre de La Loge Blanche/ Bạch Vn Động l Thanh Sơn Đạo Sĩ) vient d'avoir un entretien intime avec le Pape sur notre avenir apostolique. Il a lav un chec sur notre avancement". ng phụ trch phổ độ dn chng Chu u với sự trợ lực của b Jeanne d'Arc.
2. TN TRUNG SƠN (1866-1925): tn thật l Tn Văn, tự Dật Tin, người Quảng Đng, Trung quốc. Gia đnh theo Đạo Phật. ng theo Đạo Thin Cha, đỗ bc sĩ y khoa. Sau cuộc vận động duy tn thất bại, năm 1984, ng lập Trung Hưng Hội ở Honolulu lấy Dn tộc, Dn sinh, Dn quyền lm chủ nghĩa Tam Dn. ng đứng đầu trong cuộc cch mạng Tn Hợi (10.10.1911) ở Trung Hoa v được bầu lm Tổng Thống. Vin Thế Khải phản bội nn loạn lạc nổi ln khắp nơi. Để trnh nội chiến, năm 1925, ng ln Bắc Kinh để sắp xếp mọi việc, nhưng việc chưa thnh ng bị bệnh m mất (12.3.1925).
ng ging cơ xưng l một trong cc vị Thnh Bạch Vn Động. ng phụ trch phổ độ dn Chu với sự trợ lực của b Bt Nương Hớn Lin Bạch.
3. WILLIAM SHAKESPEARE (1564-1616): nh đại thi ho Anh quốc sinh ở Stratford-sur-Avon, Anh quốc. ng phụ trch phổ độ dn chng Anh v cc nước trong Lin Hiệp Anh.
4. LON TOLSTOI (1828-1910): tiểu thuyết gia người Nga, sinh ở Iasnaia-Poliana nổi danh về hai quyển: Chiến Tranh v Ha Bnh, Anna Karnina. ng phụ trch phổ độ dn u- (Eurasie).
5. PEARL BUCK: tiểu thuyết gia Hoa Kỳ, sinh năm 1892 tại Hillsboro, Virginia, Hoa kỳ. B được giải thưởng Nobel văn chương 1938 với tc phẩm "The living reed" (Nỗi buồn nhược tiểu). B c khuynh hướng tm hiểu văn ha phương Đng để tiến đến ha hợp chung sống. B phụ trch phổ độ dn Chu Mỹ.
6. ARISTIDE BRIAND (1862-1932): nh chnh trị Php, sinh ở Nantes, từng lm Bộ Trưởng Ngoại Giao Php. ng phụ trch phổ độ dn Chu Phi.
Ngoi ra, cn c thi sĩ Php ALPHONSE DE LAMARTINE (1790- 1869), Gio Sư Tiến Sĩ LOUIS PASTEUR ging cơ dạy dỗ.
*ALPHONSE MARIE LOUIS DE PRAT DE LAMARTINE l một nh thơ, nh văn theo trường phi lng mạn nổi tiếng của nước Php. ng cn l sử gia, một chnh trị gia với chức Bộ trưởng bộ ngoại giao trong chnh phủ Php.
*LOUIS PASTEUR (27.12.1822 - 28.9.1895), gio sư về ha học v vi sinh vật học người Php. Pasteur được tn vinh l "cha đẻ của ngnh vi sinh vật học".
ng chưa bao giờ chnh thức học y khoa nhưng vẫn được coi l một thầy thuốc vĩ đại v l n nhn của Nhn loại. Louis Pasteur được nhớ đến như một trong những người đầu tin đặt nền mng cho y tế phng ngừa (kỹ thuật tiu diệt vi khuẩn v tim ngừa ch dại). Cc cng trnh của ng v cc viện Pasteur tiếp tục cứu sống hng triệu người trn thế giới.
Cc vị trong HỘI THNH NGOẠI GIO kể trn đều l Chư Thnh ở Bạch vn động. Ngoi ra, cn nhiều vị Thnh c cc vai tr khc nhau như Chnh trị, qun sự, ti chnh...ở Việt Nam cũng như trn thế giới.
D. LỄ KỶ NIỆM (ngy 22.5 dl hng năm)
Bi thi hiến lễ đức NGUYỆT TM CHƠN NHƠN
NGUYỆT rạng đng thin đ sng soi
TM linh chiếu thấu bốn phương trời
CHƠN truyền cứu thế xa tai ch
NHƠN đạo tuần huờn độ khắp nơi
Khi Đức Hộ Php thiết lễ Trấn Thần Tam Thnh trước Đền Thnh ngy 10 thng 7 năm Mậu T (14.8.1948), đồng nhi đọc bi xưng tụng cng đức, phần ni về Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn như sau:
Dạy đệ tử n cần mối Đạo
Truyền php mầu Chưởng Đạo Nguyệt Tm
n ban trần thế ging lm
Victor l họ, tn nhằm Hugo.
Nh văn sĩ by ph lẽ chnh
Nắm kinh lun nặng gnh cơ đồ
Nh nh c phc hm ph
Cũng nhờ kinh sch Hugo dạy truyền.
Đầu vọng bi Tin hiền Chưởng Đạo
Chứng lễ thnh lng thảo chng sanh
Ban ơn nhỏ phước dn lnh
Vun trồng cy Đạo trổ nhnh đơm bng.
Từ Bnh Dần bng hồng Phổ Độ
Chi Cn Khn cứu khổ nhơn sanh
Nhờ ơn cc Đấng Trọn Lnh
Ging cơ chỉ bảo mối manh Đạo Trời.
Năm Đinh Mo mở nơi Tần Quốc
Đức Nguyệt Tm đắc nhứt chỉ truyền
Lập thnh Hội Thnh Kim Bin
Mở mang đạo cả ban quyền ngoại giao.
Ơn gio ha đồng bo Kiều Việt
Đức từ bi chi xiết gội nhuần
Hiện nay đạo hữu vui mừng
Tự do tn ngưỡng nhờ chưng Đức Ngi.
Lễ kỷ niệm ph by nghim chỉnh
Dng tấc thnh cung knh Thnh Linh
Mong nhờ lượng cả thinh thinh
Thi n bố đức ha sanh cứu đời.
BA BẢN THIN NHƠN HA ƯỚC
Thin Nhơn Ha Ước l bản ha ước giữa Trời v Người, tức l giữa Thượng Đế v Nhơn loại (The Alliance between God and Mankind).
TIẾT 1.THIN NHƠN HA ƯỚC KỲ NHỨT &THNH MOISE
MOSES xuất hiện vo khoảng thế kỷ 15-14TCN. Moses l người đ dẫn dắt dn Do Thi trong cuộc hnh trnh Exodus ra khỏi Ai Cập. Người Hy Lạp đ xếp Moses đứng cng hng với cc vị thần v anh hng của họ.
Theo Sch Xuất Hnh 2-3 (Kinh Thnh Hebrew), một lần trong khi Moses dẫn cừu đi su vo vng ni thing Sinai (thuộc bn đảo Sinai của Ai Cập ngy nay), bỗng nhin Thin Cha hiện ra ở giữa một bụi gai đang bốc chy. Rồi Moses nghe tiếng Thin Cha ni, Ta đ thấy nỗi thống khổ của dn ta ở Ai Cập, nơi họ đang bị đối xử như n lệ. Ta sẽ giải phng chng khỏi đất nước tn bạo đ, v ban cho chng một mảnh đất khc tốt lnh, đượm sữa v mật. V thế, ngươi, Moses, phải dẫn dắt dn ta ra khỏi Ai Cập về Miền Đất Hứa.
Thế l Moses, cầm theo cy gậy linh thing của Thin Cha ban cho, cng với vợ con ln đường trở lại Ai Cập đặng giải thot dn Do Thi đang bị cu thc. Biến cố ly kỳ ny được ghi lại trong Sch Xuất Hnh, m tả chi tiết hnh trnh gian trun về Miền Đất Hứa (sử hiện đại gọi cuộc hnh trnh ny l The Exodus) của khoảng bốn chục vạn dn Do Thi, chạy trốn khỏi Ai Cập, vượt qua Biển Đỏ (Red Sea), đi về hướng đng qua nhiều sa mạc hoang vu v lưu lạc ở đ suốt 40 năm, cuối cng trở về chinh phục vng đất Canaan m Thượng Đế đ hứa cho họ từ thời Abraham. Trong hnh trnh gian trun về Miền Đất Hứa, một sự kiện rất trọng đại đ xảy ra c lin quan đến Mười Điều Răn (The Ten Commandments) của Thin Cha. Đ l thời điểm khi người Do Thi dừng chn tại vng ni thing Sinai. Từ ngọn ni ny, Thin Cha đ truyền ban Mười Điều Răn v Lề Luật cho dn Do Thi thng qua Moses. Mười Điều Răn tuyệt đối ny, rất căn bản cho đời sống của người Do Thi gio, được tm thấy trong Sch Xuất Hnh 20:1-17 v Sch Đệ Nhị Luật 5:6-21 của Kinh Thnh Hebrew. Trước đy, Thượng Đế giao ước ring với Abraham, cn lần ny, Ngi giao ước với ton thể dn tộc Do Thi qua những lần Moses ln đỉnh ni Sinai để trực tiếp gặp Ngi. Qua những lần gặp gỡ Thượng Đế, Moses chuyển giao lại cho dn tộc Do Thi cc huấn thị của Ngi. Thượng Đế lc ny tỏ lộ danh xưng l YHWH, gọi l Jehovah, nghĩa l Ta l kẻ ta l. V đặc điểm của Giao Ước lần ny cũng rất rnh rọt, đ l chừng no dn của Ngi chọn cn vng lời Ngi, chừng đ họ sẽ được Ngi che chở.
Thời điểm Đức Thượng Đế ni với Moses trn ni Sinai l vo năm 1446 TCN. Ngi dạy 10 điều để theo đ m sống cho Cha vui lng. Trong bản Thin Nhơn ha ước (the agreement or covenant) ny, Ngi hứa sẽ ban phước cho dn tộc biết sống theo cch Thượng Đế mong muốn. Những điều giao ước bao gồm cả hai phần thin đạo v nhơn đạo: thờ phượng thượng Đế như thế no v cch sống ha hợp với gia đnh, x hội. Những lời dạy ny vẫn cn gi trị đến ngy nay.
Bản Đệ nhứt Thin Nhơn Ha ước được gọi l CỰU ƯỚC, c chp trong Thnh Kinh của Đạo Do Thi, m về sau, Thin Cha gio v Đạo Tin Lnh đều nhn nhận.
10 ĐIỀU RĂN L
BẢN THIN NHƠN HA ƯỚC LẦN THỨ NHỨT
1-
Ta l Thin Cha của ngươi. Ngươi khng c Thin Cha no khc ngoi Ta.
(Dont worship any other God - just Me).
2-
Ngươi khng được tạc tượng vẽ hnh để thờ.
(Dont make anything or anyone into an idol - and dont worship them).
3-
Ngươi khng được dng danh thnh Cha cch bất xứng. Khng được v cớ gọi tn Thượng Đế hay nhn danh Ngi để lm điều c.
(You shall not take the name of the LORD your God in vain or do evil in Gods name).
4-
Ngươi phải giữ ngy Sabt.
(Dont do your usual work on the seventh day of each week - treat it as a special holy day).
5-
Tn knh cha mẹ.
(Always show respect to your parents).
6-
Ngươi khng được hm hại người khc.
(Dont murder anyone).
7-
Ngươi khng được dm dục.
(Dont commit adultery by having sex with anyone other than the person youre married to).
8-
Ngươi khng được trộm cắp.
(Dont steal from anyone).
9-
Ngươi khng được lm chứng dối.
(Dont tell lies about someone else).
10-
Ngươi khng được ham muốn chiếm đoạt của cải người khc.
(Dont be envious of anyones house, their partner, or anything they own).
II. THIN NHƠN HA ƯỚC LẦN THỨ HAI
Phần lớn nhơn loại vẫn say đắm vật chất thế gian, khng quan tm đến linh hồn, khng cần biết sanh ra để lm chi, chết rồi sẽ đi về đu! Cc mối đạo m Đấng Thượng Đế đ cho mở ra vo thời Nhứt Kỳ Phổ Độ đ bị nhơn loại sửa cải lm sai lạc chơn truyền. Đức Thượng Đế với lng Đại từ Đại bi mở ra Nhị Kỳ Phổ Độ, cho cc Đấng Tin Phật ging trần, lập ra nhiều mối đạo trn khắp hon cầu. Đức Jsus lnh nhiệm vụ cng bố cho nhơn loại r bản Đệ nhị Thin Nhơn Ha ước được gọi l TN ƯỚC (để đối lại với Cựu Ước thời Thnh Moses).
JESUS (c thể viết khc l Gi-su, Gi-xu, Ysu, Jesus, Gia-t, Da-t), cũng được gọi l Jesu Kit, Jesus Christ, l người sng lập ra Kit gio. Jesus l người Do Thi c tn l Yehoshua (יהושע gọi vắn tắt l Yeshua (ישוע) - c nghĩa l "Đấng Cứu Độ, Đấng Cứu Tội" trong tiếng Hebrew. Đối với người đương thời, Jesus cn được biết dưới tn Gisu thnh Nazareth, hoặc Gisu con ng Giuse. Từ "Kit" (tiếng Latinh: Christus; tiếng Hy Lạp: Χριστός Khrists hoặc từ "Cơ Đốc", chữ Nho: 基督 Ji-du) l một danh hiệu của Gisu, c nghĩa l "người được xức dầu", nhằm chỉ ngi l một vị lnh đạo, chnh trị cũng như tn gio, được chọn bởi Thin Cha.
Jesus l một người Do Thi vng Galilee, sinh vo khoảng đầu thế kỷ thứ nhất v qua đời trong khoảng từ năm 30 đến 36 SCN tại xứ Judea. Cc sch Phc m chỉ tập trung vo qung đời ba năm cuối, đặc biệt l tuần lễ cuối cng trước khi Ngi bị đng đinh vo thập gi, nhưng chng cũng cung cấp một số manh mối lin quan đến năm sinh của Cha Gisu. Bằng cc phương php phn tch khc nhau, hầu hết cc học giả đi đến đồng thuận rằng Cha Gisu sinh trong khoảng từ năm thứ 6 đến 4 TCN
Cc nh thin văn từ thời Isaac Newton đ cố gắng ước lượng chnh xc ngy Cha Gisu bị đng đinh bằng cch phn tch chuyển động của Mặt Trăng v tnh theo lịch sử của lễ Vượt Qua theo lịch của người Do Thi. Giả thiết được chấp nhận rộng ri nhất theo phương php ny l ngy 7 thng 4, năm 30 AD.
Isaac Newton cho rằng lễ Ging sinh được chọn vo ngy Đng ch - m theo lịch thời đ rơi vo ngy 25 thng 12 - bởi v với cc Kit hữu, Đức Gisu chnh l "Mặt trời cng chnh" đ được tin tri trong Malachi 4:2.
Jesus l một người Do Thi tn trọng luật php Moses (kinh Torah), l nh thuyết gio v người chữa bệnh bằng php mầu, cũng l người thường bất đồng với gio quyền Do Thi, v cuối cng, l người bị đng đinh trn thập tự gi dưới phn quyết của chnh quyền Đế quốc La M.Theo Kinh Thnh, Jesus đ cng cc mn đồ đi khắp xứ Galilea để giảng dạy v chữa bệnh. Cung cch giảng dạy mang thẩm quyền, uy lực cng với kỹ năng diễn thuyết điu luyện, Jesus sử dụng cc dụ ngn để giảng dạy quan điểm về tnh yu thương nn đ thu ht rất nhiều người. Jesus p dụng cc phương php khc nhau khi giảng dạy, php nghịch l, php ẩn dụ v cc truyện dụ ngn. ng thường tập trung vo Nước Trời (hay Thin Quốc). Nổi tiếng nhất l Bi giảng trn ni, trong đ đề cập đến Tm Mối Phc thật (Beatitudes).
Khi Đức Jesus nhn thấy đm đng th Ngi ln ngồi trn một ngọn đồi. Cc mn đệ đến với Ngi, rồi Ngi bắt đầu dạy dỗ:
1- Phc cho những ai đang ngho kh về tm linh, v nước thin đng thuộc về họ.
2- Phc cho những ai đang buồn b, v Thượng Đế sẽ an ủi họ.
3- Phc cho những ai khim nhường, v họ sẽ nhận được đất.
4- Phc cho những ai lc no cũng cố gắng lm điều phải, v Thượng Đế sẽ thỏa mn họ.
5- Phc cho những ai tỏ lng nhn i đối với kẻ khc, v Thượng Đế cũng sẽ tỏ lng nhn i đối với họ.
6- Phc cho những ai c tư tưởng trong sạch, v sẽ được ở với Thượng Đế.
7- Phc cho những ai mang lại ha thuận, v Thượng Đế sẽ gọi họ l con ci Ngi.
8- Phc cho những ai bị ngược đi v lm điều phải, v nước thin đng l của họ.
9- Người ta sẽ nhục mạ v lm tổn thương cc con. Họ sẽ lấy mọi điều xấu vu co cc con v cc con theo ta. Nhưng khi họ lm như thế th cc con c phc.
10- Hy hớn hở vui mừng ln, v c một phần thưởng rất lớn đang dnh cho cc con trn thin đng. V họ cũng đ ngược đi cc nh tin tri sống trước cc con như vậy.
Cc con l muối v nh sng.
11- Cc con l muối của đất. Nhưng nếu muối mất vị mặn th sẽ khng thể no lm cho mặn lại được. Muối đ hon ton v dụng, chỉ c thể nm bỏ để người ta dẫm ln thi.
12- Cc con l nh sng chiếu cho thế giới. Cc con l ci thnh xy trn ni, khng thể bị che khuất được.
13- Khng ai thắp đn rồi đem giấu dưới ci chậu, nhưng người ta đặt trn chn đn, để n chiếu sng mọi người trong nh. Cũng thế, cc con phải lm nh sng cho người khc. Hy sống cch no để người ta thấy những việc phc đức cc con lm m ca ngợi Cha cc con trn trời.
Luật php quan trọng như thế no
14- Đừng tưởng rằng ta đến để ph luật php Moses v lời dạy của cc nh tin tri. Ta đến khng phải để ph, m để hon thnh những g luật php v cc nh tin tri ni.
15- Ta bảo thật, sẽ khng c một điều g trong luật php biến mất đi cho đến khi khng cn trời đất nữa. D một chấm một nt cũng khng bay mất, cho đến khi mọi việc được hon thnh.
16- Ai khng tun giữ điều nhỏ nhất trong luật php v dạy người ta như thế sẽ l người thấp km nhất trong nước thin đng. Cn ai vng giữ luật php v dạy người ta vng theo sẽ được tn trọng trong nước thin đng.
17- Ta bảo cc con phải sống tốt hơn những người Pha-ri-xi v cc gio sư luật, nếu khng cc con khng thể no vo nước thin đng được đu.
Đức Jesus dạy về tnh nng giận
18- Cc con c nghe người ta dạy dn chng từ xưa, Ngươi khng được giết người. Ai giết người sẽ bị xt xử. Nhưng ta bảo cc con, ai tức giận anh chị em mnh sẽ bị xt xử. Ai ni xấu anh chị em mnh phải bị hội đồng cao cấp Do-thi xt xử. Cn ai gọi người khc l đồ đin, th đng bị lửa địa ngục trừng phạt.
19- Khi cc con dng của lễ cho Thượng Đế nơi bn thờ, m nhớ lại rằng anh chị em mnh cn c điều g nghịch với mnh, th hy để của lễ nơi bn thờ, trở về giảng ha cng anh chị em mnh trước đ, rồi sau đ hy dng của lễ.
Đức Jesus dạy về tội nhục dục
20- Cc con c nghe ni, Ngươi khng được phạm tội ngoại tnh.Nhưng ta bảo cc con, ai nhn đn b m động lng dục với người ấy th trong tm tr xem như đ phạm tội ngoại tnh với người đn b ấy rồi.
21- Nếu mắt phải của cc con xui khiến cc con phạm tội, th hy mc v nm n đi. Chẳng th thiếu mất một phần cơ thể, cn hơn ton thn thể bị nm vo hỏa ngục. Nếu tay phải cc con xui khiến cc con phạm tội, hy chặt n v nm bỏ đi. Chẳng th thiếu mất một phần cơ thể, cn hơn cả thn thể đi vo hỏa ngục.
Phải thận trọng khi hứa
22- Cc con c nghe người thời xưa ni, Khng được tri lời thề, m phải giữ lời thề đối với Cha. Nhưng ta bảo cc con, đừng thề thốt g hết. Đừng chỉ trời m thề, v đ l ngi của Thượng Đế. Cũng đừng chỉ đất m thề, v đ l bệ chn Ngi. Đừng chỉ thnh Jerusalem m thề, v đ l thnh của Vua Lớn. Cũng đừng chỉ đầu mnh m thề, v tự cc con khng thể lm một sợi tc trn đầu ra trắng hay đen được.
23- Điều g phải th ni phải, khng th ni khng. Cn nếu ai ni g ngoi hai cch ấy, đều do Kẻ c m ra.
Đừng chống trả kẻ c
24- Cc con c nghe ni, Mắt đền mắt, răng đền răng. Nhưng ta bảo cc con: Đừng chống trả kẻ c. Nếu ai tt m bn mặt, đưa lun m bn tri cho họ. Nếu ai kiện cc con ở ta để lấy o trong, hy cho họ lấy lun o ngoi.
25- Ai xin g th hy cho họ. Ai muốn mượn g th đừng từ chối.
Yu thương mọi người
26- Cc con c nghe, Hy yu người lng giềng v hy ght kẻ th mnh. Nhưng ta bảo cc con, hy yu kẻ th v cầu nguyện cho kẻ lm tổn thương mnh. Lm như thế th cc con mới chứng tỏ mnh l con ci thật của Thượng Đế. V Ngi khiến mặt trời mọc ln cho người thiện cng người c, lm mưa cho người lm phải cũng như cho người lm quấy. Nếu cc con chỉ yu người yu mnh th c được thưởng g đu? Bọn thu thuế cũng lm được như vậy. Nếu cc con chỉ tốt với bạn, th cc con chẳng kh hơn kẻ khc đu. Những người khng biết Thượng Đế cũng tốt với bạn. Cho nn cc con phải ton vẹn giống như Cha cc con trn thin đng l ton vẹn. Đức Jesus cn minh xc lời Đức Cha Trời l thần linh v sự sống: Những lời ta phn cng cc ngươi đều l thần linh v sự sống (Gioan 6:43). V vậy, tất cả những điều luật m Cha Thnh Linh dạy chp trong Tn Ước th mọi người thờ Đức Cha Trời phải lấy tm v lẽ thật thi hnh những luật đ để được sự sống v thần linh trong Đấng Kit (Christ): Ai ở trong Đấng Kit (Christ) th được dựng nn mới, những sự cũ đ qua đi, nay mọi sự đều trở nn mới (I.Crint 5:17).
Giữ luật Tn Ước l giao ước mới chứ khng phải giữ 10 điều răn l giao ước xưa lập với dn Israel trn ni Sinai.
III. THIN NHƠN HA ƯỚC LẦN BA - HẠ NGƯƠN
A. BA LẦN KHAI ĐẠO- BA LẦN N X (Relevation)
Trong khoảng 5000 năm, đ c ba lần Khai Đạo, ba lần Phổ độ tức l ba lần n-x.
1- NHỨT KỲ PHỔ ĐỘ (Nhứt thiết Long-Hoa Thin khai T Hội).
Trong thời-kỳ ny c cc vị Thnh-nhn ra đời khai sng nhn loại gồm c:
o 2852- 2738 TCN: Vua PHỤC HY (伏羲 F Xī). l một trong Tam Hong của nước Trung Hoa thời thượng cổ, được cho người sng tạo ra BT QUI (八卦 bā ga). Thời kỳ của vua Phục Hy chứng kiến những thay đổi v biến cố địa chất lớn lao. Một trận đại hồng thủy với quy m ton cầu đ tn ph thế giới trong nhiều năm, tận diệt cc nền văn minh tồn tại trn cc vng đất huyền thoại Mu v Atlantis.
o 2085 TCN: ABRAHAM (chưa c chữ viết)
o 1500 TCN-800 TCN: B La Mn v Ấn Gio ra đời (BRAMANISM &HINDUISM)
o 1300 TCN: Do Thi gio ( JUDAISM)
o 1000 TCN: Bi hỏa gio (ZOROASTRIANISM)
o Thế kỷ11 TCN c Khương Thi Cng (JIANG TAIGONG) đứng đầu Thần gio.
2- NHỊ KỲ PHỔ ĐỘ: (Nhứt thiết Long-Hoa Thin khai Sửu Hội).
Trong thời-kỳ ny c cc vị Thnh-nhn ra đời lập gio để độ dẫn nhn loại như
o 563 TCN: Đức Thch Ca Mu Ni (Gautama Sakhyamuni) lập Phật gio (BUDDHISM).
o 580-500 TCN: Đức Lo Tử (Lao Tse) lập Tin gio (TAOISM)
o 550-479 TCN: Đức Khổng Tử (Confucius) lập Khổng gio (CONFUCIANISM)
o 30 CN: Đức JESUS CHRIST lập nn Thin Cha gio (CHRISTIANITY)
o 621 CN: ngi MOHAMMAD lập Hồi gio (ISLAM)
3- TAM KỲ PHỔ ĐỘ (Tam thiết Long-Hoa Thin khai Dần Hội).
Kỳ ny Đức Ngọc Hong Thượng-Đế ging điển linh lập Đạo qui cc Gio lại lm một v khng giao quyền Gio-chủ cho người phm nữa. V sao vậy? - L v trước kia năm chu bốn biển thiếu sự giao thng, truyền thng nn sống lẻ-loi ring biệt. Đức Thượng-Đế phải phi những vị Gio chủ hạ phm tại mỗi chu ty phong tục m mở Đạo độ đời.
Nay th năm Chu, bốn biển thng thương dễ dng, trnh độ hiểu biết của nhn loại đ đến mức tột bực, nn cần c một nền Tn gio thch hợp cho kỷ nguyn Đại Đồng. Nền Tn gio ny phải c một nền triết-l dung ha tất cả cc Tn gio cũ, đồng thời triển khai những triết l mới p dụng cho kỷ nguyn mới.
Từ tri sang phải: Trung Sơn Chơn Nhơn, Nguyệt Tm Chơn Nhơn, Thanh Sơn Đạo Sĩ
* Bản Thin Nhơn Ha ước nầy được ban bố vo năm no?
Đức Ch Tn ban bố bản Thin Nhơn Ha ước nầy khi Đức Ch Tn đại khai n X mở ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ vo năm Bnh Dần (1926) để cứu vớt nhơn sanh trong thời kỳ cuối Hạ nguơn Tam Chuyển, trước khi mở Đại Hội Long Hoa.
* Nội dung Đệ tam Thin Nhơn Ha ước:
Đức Ch Tn mở lng đại từ đại bi lần thứ ba, khai Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, k với nhơn loại một tờ Ha ước thứ ba, gọi l Đệ tam Thin Nhơn Ha ước, giao cho ba vị Thnh đứng đầu Bạch Vn Động nơi ci Thing ling, viết ra v cng bố cho ton nhơn loại r. Nội dung của bản Đệ tam Thin Nhơn Ha ước được Tam Thnh Bạch Vn Động cng bố như sau:
■ Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ tức Trạng Trnh Nguyễn Bỉnh Khim viết chữ Nho, phin m ra tiếng Việt l:
THIN THƯỢNG THIN HẠ; BC I CNG BNH
■ Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn (V.Hugo), viết chữ Php:
DIEU et HUMANIT ; AMOUR et JUSTICE
So snh với hai bản Thin Nhơn Ha ước trước, chng ta thấy Đệ tam Thin Nhơn Ha ước rất đơn giản.
Giải Thch:
Thin thượng: trn Trời, tức l Thượng Đế (Dieu, GOD).
Thin hạ: dưới Trời, tức l Nhơn loại (Humanit, HUMANITY).
Bc i: (Amour, Love). Bc i l hay thương xt sanh linh hơn thn mnh. Cho nn, kẻ c lng Bc i coi mnh nhẹ hơn mảy lng m coi Thin hạ trọng bằng Trời Đất (TNHT)
Cng bnh: (Justice) khng nghing về bn no, khng c ring tư, theo đng Đạo l.
Theo bản Ha ước nầy, Đức Ch Tn cam kết với Nhơn loại, nếu người no thực thi được 4 chữ Bc i - Cng Bnh, th Đức Ch Tn rước về ci Thing ling Hằng sống, được ban thưởng phẩm vị Thần Thnh Tin Phật, thot khỏi lun hồi; cn nếu khng thực hiện được th phải bị đọa lun hồi, khng được đổ thừa hay khiếu nại nữa.
Đức Ch Tn lại ban cho một ơn huệ đặc biệt l Đại n X: Nn Thầy cho một quyền rộng ri cho cả nhơn loại Cn khn Thế giới, nếu biết ngộ kiếp một đời tu, đủ trở về cng Thầy đặng. (TNHT)
Nhơn loại muốn thực hiện được bản Đệ tam Thin Nhơn Ha ước ni trn th phải nhập mn vo Đạo Cao Đi, tng theo Luật v Php của Đức Ch Tn giảng dạy. Đức Ch Tn mở Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ tức l Đạo Cao Đi, lấy 4 chữ: Bc i - Cng bnh lm tiu chuẩn cho Luật v Quyền trong việc phổ độ nhơn sanh:
o Luật l Bc i (Thương yu)
o Quyền l Cng chnh (Cng bnh)
ĐỨC PHẠM HỘ PHP giảng:
Cc liệt cường k với nhau khoản nầy khoản nọ, khoản kia đủ thứ, k khng biết bao nhiu khoản; với Đức Ch Tn chỉ c hai khoản thi:
1. LUẬT: Thương yu. Ngi định luật cho chng ta l thương yu. Khng phải thương yu gia đnh, nhơn loại m thi, cn phải thương yu ton cả Vạn linh nữa. (Vạn linh kể cả cy cối, th vật).
2. QUYỀN: Ngi chỉ định l Quyền Cng chnh.
Từ thử, ta chưa thấy Ha ước no đơn sơ như thế."
(Trch trong thuyết đạo của Đức Hộ Php, Quyển 2 trang 168)
"Đức Ch Tn Ngi đến, do tay Ngi k một Ha ước với một sắc dn n lệ, sắc dn hn mọn, đặng Ngi ni nỉ xin cho đặng hai điều trọng yếu lm cho nhơn loại sống tồn tại l: Luật Thương yu v Quyền Cng chnh. Ngi đ k, Ngi đ hứa với Thnh thể của Ngi, tức nhin l cả quốc dn nầy đặng tạo ra hnh ảnh Luật Thương yu. Nếu ton cả quốc dn VN lấy Quyền Cng chnh lm thnh tướng ra, rồi Ngi sẽ lấy tướng diện của n Ngi lm mn thuốc cứu sanh mạng của nhơn loại đ vậy."
"Ngi đ k kết với nhơn loại bản Ha ước thứ ba.
Hai Ha ước kỳ trước, nhơn loại đ phản bội, khng giữ sở tn của mnh, v cớ cho nn phải thất Đạo, nhơn loại đi trong con đường diệt vong, tương tranh tương st nhau.
V lng bc i từ bi, Đức Ch Tn đến k Ha ước thứ ba nữa để trong Luật điều. Chng ta thấy cc Đấng Thing ling chỉ tấm tượng Tam Thnh biểu nhơn loại tn ngưỡng: Thin thượng Thin hạ, về Luật c Bc i, Php c Cng bnh, ngoi ra dầu luật php mun ngn hnh tướng, Hội Thnh Đạo Cao Đi du dẫn tm l nhơn sanh, chỉ dẫn họ v mặt luật tối cao l Luật Bc i v v một nền Chơn php tối trọng l Php Cng bnh.
Luật php của Đạo Cao Đi, ngoi Luật Bc i v Php Cng bnh, tất cả luật điều khc đều l phương php lấy giả tạo chơn m thi." (Thuyết đạo của Đức Phạm Hộ Php)
Nội dung của Đệ tam Thin Nhơn Ha ước gồm 4 chữ rất đơn sơ, nhưng muốn thực hiện trọn vẹn 4 chữ đ khng phải l điều dễ dng, m cũng khng phải qu kh khăn để khng thể thực hiện được.
C lng Bc i mới r lẽ Cng bnh. Muốn c lng Bc i, phải c lng nhn, phải biết lm từ thiện. Sự chia xẻ, kẻ đi th cơm, kẻ đau th thuốc... lm cho ta c sự cảm xc tinh thần trước những nỗi đau khổ của nhơn sanh. Từ đ, chng ta mới thể hiện được tnh thương yu trn mun loi vạn vật, tức l Bc i vậy. Nhờ đ, chng ta mới biết r được lẽ Cng bnh của Tạo Ha, cho đi sẽ được nhận lại.Trong phần thực thi sự Cng bnh, chng ta thiếu nợ ai th phải lo trả cho dứt nợ, bởi v nếu chưa trả dứt nợ th cc chủ nợ đu c cho ta được trở về ci TLHS. Nhưng c những mn nợ từ nhiều kiếp trước m ta đu c biết ai l chủ nợ để trả? Muốn trả những mn nợ nầy, Đức Phạm Hộ Php khuyn chng ta phụng sự nhơn sanh. Trong số nhơn sanh m ta phụng sự, ắt c những chủ nợ của ta từ nhiều kiếp trước, v dần dần việc phụng sự nầy gip chng ta trả hết cc mn nợ tiền kiếp.
Như vậy, muốn thực hiện Bc i v Cng bnh th chng ta phải lm Cng quả phụng sự nhơn sanh. Đ l hnh thức tốt nhất để thực thi Bc i v Cng bnh, tức l thực thi Đệ tam Thin Nhơn Ha ước. M thực thi được Đệ tam Thin Nhơn Ha ước l đắc đạo v được Đức Ch Tn rước về Bạch Ngọc Kinh.
Bởi lẽ đ m Đức Ch Tn nhiều lần dạy bảo v khuyn nhủ nhơn sanh phải lo lm Cng quả.
Thầy đến độ rỗi cc con l lập thnh một Trường Cng đức cho cc con nn đạo. Vậy đắc đạo cng chăng l tại nơi cc con muốn cng chẳng muốn. Nếu chẳng đi đến Trường Thầy lập m đoạt thủ địa vị mnh th chẳng đi nơi no khc m đắc đạo bao giờ (TNHT)
V vậy m Thầy hằng ni cng cc con rằng: Một Trường thi Cng quả, cc con muốn đến đặng nơi Cực Lạc th phải đi tại cửa nầy m thi (TNHT)
Mun đức ngn lnh khng st một,
Bao nhiu cng quả bấy nhiu phần (TNHT)
Tm lại, BẢN THIN NHƠN HA ƯỚC KỲ BA rất quan trong.
Về triết l: Trời người hiệp nhứt. Trong bản ho ước c 4 chữ Thin Thượng, Thn Hạ (Dieu et Humanit).
Về gio l: Trong bản ho ước ghi r: bc i, cng bnh, thương yu v cng chnh. Loi người chỉ cần thực hiện hai chữ Thương yu l sẽ thấy ĐẠI ĐỒNG HUYNH ĐỆ.
Tấm bch hoạ nơi Tịnh Tm Điện ở Đền Thnh l nơi Tam Thnh giới thiệu bản THIN NHƠN ho ước v giang tay đn rước nhn loại vo cửa Đạo Tam Kỳ
To Thnh v cc Thnh Thất phải nu ln bản Tuyn Ngn của Đạo Cao Đi trước nhơn sanh. Đ l Đệ Tam Ho Ước: TRỜI NGƯỜI HỢP NHẤT, THƯƠNG YU & CNG CHNH bao hm đầy đủ tn chỉ, mục đch, triết l, gio l của nền Tn Tn Gio.
Đức Hộ Php đ trả lời pht thanh Php : Tm linh khng Tổ quốc, khng phn biệt mu da, tn gio, đất nước. Tất cả người Cao Đi khng bao giờ nghĩ đến những dị đồng về chủng tộc đang chia rẻ nhn loại . Cc Đấng ấy (Tam Thnh) l người đi trước nhất truyền b nền Tn Đạo
(Đại Đạo nguyệt san, bộ mới số 4 ngy 20/6/1953)
THNH GIO CỦA BẠCH VN ĐỘNG CHƯ THNH
TIẾT 1.THNH GIO CỦA THANH SƠN ĐẠO NHƠN
TIẾT 2.THNH GIO CỦA NGUYỆT TM CHƠN NHƠN
TIẾT 3.THNH GIO CỦA TRUNG SƠN CHƠN NHƠN
TIẾT 1. THNH GIO CỦA THANH SƠN ĐẠO SĨ
To Thnh, ngy .thng 7 năm Tn Vị
(Le 12 September 1931)Ph loan: Đức Hộ Php v Bảo Văn Php Qun
THANH SƠN ĐẠO SĨ
Cho chư Tin Phong
Xin quyền Gio Tng bnh thnChư Thin Phong cũng đ nghe danh Richelieu h ! Bần đạo khi ti kiếp đặng chuyển chnh trị Php triều, lc ấy cải danh đại sĩ của bần đạo ngy nay chưa phai lợt.
Hỏi thử chnh trị Thi Ty coi c phải đ thọ hưởng chnh sch của bần đạo m lập thnh ton cường liệt quốc ngy nay chăng? Bần đạo ni rằng, ngoi chnh sch của bần đạo th chưa thể c phương no hay hơn m lập liệt quốc cho đặng. Php phục thuộc địa, tuy l nước Romain đ c trước th mặc dầu, chớ kỳ trung nay đoạt đặng m lm cho cả vạn quốc Thi -Ty đặng đại danh cũng do nơi bần đạo. Chnh sch trị thuộc địa l lm cho cc sắc dn cn thiếu kem văn minh đặng đoạt gương m vo hng cộng ho vạn quốc. Nước chẳng đồng văn ho, chẳng phương nhập cảnh ho bnh, đem văn ho văn minh lm biểu hiện m pha cng văn ho cc sắc dn hn hạ, đặng nng đỡ cho văn ho của sắc dn ấy c đến văn minh, hầu sp nhập vo hng văn minh cả thảy th ton cầu đặng văn minh chẳng cn sắc dn no đ nn nhau đặng. Khng đ nn nhau đặng th phải ho nhau, ho nhau đặng th đại động thế giới.
Tri lại nếu thu thuộc địa m cn p bức dn tnh, giục cc sắc dn ấy vo cảnh đ hn th khng mong chi đồng thể cả. Khng đồng thể th l nghịch nhau, nghịch nhau th loạn lạc, loạn lạc th kh ho bnh thế giới.
Ci nền chnh trị thật cao minh th nn để cho cc sắc dn đều tự chủ. Cn sự an lập quốc thể th dng phương no cho dn thuộc địa chịu dễ dng, đừng dng quyền p bức. Nước Đại Php cũng cn giữ chnh sch ấy m lm l thuyết,cn thực hnh th lại tri hẳn, chỉ cũng tại ham muốn chosự tiến ho mở mang thuộc địa may chng m lm cho dn thuộc địa tha nha thiết nhỉ, v tại nơi tham tn của đm lại tham quan lm hư chnh sch cao thượng ấy đi. Bần đạo rất tiếc...
Đn cơ tại Thnh địa Bạch Vn Kim Bin
Ngy 26 thng 10 Qu Dậu (15-2-1933)Ph loan: Đức Hộ Php v Ngi Cao Tiếp Đạo
Hầu đn: Quyền Gio Tng Thượng Trung Nhựt - Gio sư Thượng Bảy ThanhTHANH SƠN ĐẠO SĨ
Thầy ngậm ngi nhớ buổi cc con hạ trần, gip đỡ Ngọc Hư th L Đại Huynh, cn Cực Lạc th Hộ Php chuyển thế. Thầy chn hiểu rằng phận sự kh khăn qu sức cc con nn khi ấy khng cho Trưởng Ca (L Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn) của cc con ging trần, để ở thing ling nắm quyền hnh chnh. Thầy chẳng trch no sự oai nghim của n, nếu cc con hiểu thấu th mới biết rằng trch nhiệm của n nặng nề yếu trọng, cầm mối thin cơ mặt thế xy chuyển cho thuận với thin điều khng phải dễ, v cớ m Ngọc Hư ban quyền thing ling vĩ đại, tng phục mạng lịnh L Gio Tng v Hộ Php đặng bảo tồn chnh gio. Thầy (Thầy l Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ xưng h với chư mn đệ Bạch Vn Động) lại ngăn cản cc con chẳng đặng.Khi lnh lịnh Ngọc Hư cc con qu lời quyết định, thề chuyển tn thế, lập Tn Dn. Thề ấy kiếp ny Thầy rất nn sợ sệt. Thầy chỉ cầu n thương tưởng cc con nghĩ tnh bằng hữu trn ngn kiếp đăng bảo bọc đỡ nng, gọi ơn mun một cng Thầy.
Thầy cũng nhn rằng n cố tm giữ hứa, song nhiều phen n đem bằng chứng ni tệ cc con, Thầy khẩn cầu khoan dung lắm lc. Thầy rất đau lng đi phen chịu luỵ gnh tội cc con, nhưng cc con cứ lần bần gy thm ra nữa. Lc sau ny n dng sớ vo Ngọc Hư xin truất bỏ nhiều đứa ra khỏi Thnh Thể Ch Tn. Thầy đau lng qu đỗi, hễ bỏ ra khỏi Hội Thnh th tội chuyển kiếp lun hồi. Thầy chạy đn đo, khẩn đảo Ngọc Hư đnh đi t lu cho cc con chuộc tội.
Phục Thnh (Đạo hiểu của gio hữu Thượng Ho Thanh do Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ cho) l đứa thứ nh trong số. Vậy Thầy xin cc con nếu biết thương Thầy rn trao tm luyện tnh, đủ Thnh đức đạo tầm hầu lm xong phận sự đặng sum hiệp Thầy tr kẻo Thầy nhẫn nhớ trng mn mỏi.
Bần đạo xin để lời cm ơn Chư Đại Thin Phong, để lời cố cập cả chư đồ của Bần đạo. Đa tạ hậu tnh.
THĂNG
Hộ Php Đường, mồng 1 thng 10 năm Ất Hợi
(dl 26-11-1935)BẠCH VN ĐỘNG THANH SƠN ĐẠO SĨ
Bần Đạo cho chư thin phong v cc con Bạch Vn Động.
Kiếu lỗi cng chư Đại đức, cho php Bần Đạo chuyện vng với chư mn đệ của Bần Đạo một lt kẻo đ lu cch biệt tội nghiệp chng n.Cc con nghe Thầy:
Nắm chặt khun linh sửa nết trần
Nn hư để ph mặc Hồng Qun
Chm my bạc cũ l Tm ch
Khối tuyết trong xưa ấy tr thầnCc con nhớ lời Thầy căn dặn rằng, may duyn đặng gặp Chơn Qun tại thế, nương bt nh độ sanh th cng nghiệp ấy c ảnh hưởng vinh diệu cho Bạch Vn Động lắm. Ngy no m Thầy thấy cc con mang o vinh quang m chầu tại Bạch Ngọc Kinh cả thảy l ngy ước vọng của chng ta đ thoả mn.
Thầy đ ni rằng cơ chuyển thế l do luật v bin i tnh sanh sản, con đường i tnh ấy cc con vẫn thường lui tới, ngy mong mỏi l ngy cc con trải khối i tnh ấy đầy dẫy nhơn tm mới mong ho bnh đại đồng thế giới.
i! Thầy đứng đy thấy trong năm chu chư mn đệ hỡi cn lặn lội trong biển khổ sng m nn đau đớn. Thầy chỉnh sợ c bấy nhiu m khng muốn thường ging trần, v mỗi phen đều mỗi giọt lệ tung vo nơi tục lự. Cc con nhớ ci thảm của Thầy đặng lấy n lm dy hn tm gn Thnh đức nghe!
Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ thường ging cơ dạy Đạo nơi Hội Thnh Ngoại Gio tại Kim Bin (Nam Vang). Sau đy xin chp ra hai bi ging cơ tượng trưng:
Bo n Đường Kim Bin, đm 3-3-Bnh Thn (dl 13-4-1956)
THANH SƠN ĐẠO SĨ
Bần đạo xin cho Hộ Php, Bảo Đạo, v chư Hiền nam nữ.
Thắm thot nền Đại Đạo khai nơi Tần quốc đ 30 năm.
Ngy ấy chnh Ch Tn sai Hộ Php đến để gieo hột Thnh cốc. Từ ấy đến nay th cc tay chấp chnh Đạo quyền nơi nầy khng t bồi thm, tri lại lm cho phn chia tm l. Cớ ấy l chỗ ham quyền trọng vị. Cc Chức sắc Thin phong lnh Thin mạng nơi mnh khng lm xong phận, ngi th ham, quyền th muốn, m hnh động cho xứng lại khng. Thử hỏi họ vưng Thin mạng đến để lm g kia chớ?
Họ phải cho xứng phận l anh, thầy, để gần gũi nhơn sanh, chia việc đau, an ủi điều khổ.
Hm nay Hộ Php đ đến th cả Chức sắc Thin phong phải rng thực thi quyền của mnh, hư th bỏ, nn th để, rửa ry Thnh thể Đức Ch Tn cho nn hnh. Vậy kh liệu lấy.
TI CẦU
Ph loan: Hộ Php - Bảo Đạo.
THƯỢNG TRUNG NHỰT
Qua cho mấy em.
Khi ny, Đức Thanh Sơn c khuyn mấy em gắng cng hnh đạo. Chnh Qua cũng nhn nhận mấy em thiếu km cng nghiệp cng Đạo. Mấy em nam nữ đ thấy r v thế no m Chưởng Đạo Nguyệt Tm đ từ bỏ chức vụ m mấy em từ thử hay chăng?
Mấy em nhớ lại coi, từ khi Phong Ch (Gio Sư Thượng Bảy Thanh) nắm quyền đến nay, sự nghiệp Đạo đ hư hoại thế no? Th cũng do nơi bội phản Hộ Php v anh em ginh quyền m sanh ra rối loạn. Qua ni thiệt cng mấy em rằng, v hổ thẹn ấy m Chưởng Đạo từ chức v hủy bỏ Hội Thnh Ngoại Gio. Cc em đ hiểu r điều ấy. Qua chỉ thương Thanh Sơn mang tiếng phụ phng, lỗi tnh cng Hộ Php.
Qua đ nhiều phen cầu xin Nguyệt Tm Chơn Nhơn tha thứ, nhưng Ngi quyết hẳn, v cớ l chng đ mạo danh Bạch Vn Động đặng chia phe phn phi lập quyền đời của họ.
Cc em c biết chăng, Đấng đ mang trọn n của Hộ Php l Bạch Vn Ha Thượng, tức l Đức Thanh Sơn, v khi lnh lịnh Ngọc Hư th người đ hứa rằng: Hộ Php trọn quyền sử dụng cc chơn linh Bạch Vn Động. Hm nay lời hứa ấy đ thất. Qua nhường cơ lại cho Đức Thanh Sơn Chơn Nhơn.
Mấy em sẽ hưởng đặng một điều qu bu.
THĂNG.
TI CẦU
THANH SƠN CHƠN NHƠN
Bần đạo trở lại l v lời ku ni của Quyền Gio Tng Thượng Trung Nhựt.
Chư Thin phong đủ hiểu r rằng: Mạng số Việt Nam n lin quan mật thiết cng kiếp sanh của Bần đạo l thế no, v v lẽ g m Bần đạo phải giao trọn quyền điều khiển Bạch Vn Động cho Hộ Php.
Bảo Đạo! Th Bần đạo cũng đồng tm bịnh với Hiền Hữu. ... Bảo Đạo nghe:
THI:
Honh sơn phn nước trt đi lần,
Kh số bấy chừ dứt Nguyễn qun.
Lời sấm đon văn khi thật quả,
Tin tri ton số gẫm khng lầm.
An dn buồn thiếu trang hiền sĩ,
Bảo quốc vui nhờ đức Thnh nhn.
Suy thạnh nước nh do trị loạn,
Cũng như Đng mn tới hồi Xun.
Đọc lại rồi kiếm nghĩa đặng hiểu.
Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ tin tri:
Chừng no chi Php đ ra đi,
L lc Đạo Trời gặp vận suy.
Chức sắc chuộng quyền hơn chuộng Đạo,
Nhơn sanh lo cốt chẳng lo b.
Mo cao dễ rớt nn thnh nht,
Cổ ngắn kh ku phải ha l.
Khảo th lọc lừa tường hắc bạch,
Chung tm hiệp sức thot cơn nguy.
(Thanh Sơn Đạo Sĩ.)
TIẾT 2. THNH GIO CỦA NGUYỆT TM CHƠN NHƠN
BI 1.
Thnh Thất Kim Bin, ngy 14 thng 2 Nhm Thn (20.3.1932)
NGUYỆT TM CHƠN NHƠN
Bần Đạo cho Quyền Gio Tng, Hộ Php, Tiếp Đạo v Hội Thnh Ngoại Gio.
Nam nữ Thin phong xin nghe: nước Thin Đường th t kẻ, cửa Địa ngục vẫn nhiều người. Chưa từng thấy hạng nhơn sanh no m tự trong thn hnh, chẳng hữu ch chi cho cả cơ Tạo m đoạt vị Thần, Thnh, Tin, Phật. Ngi vị Thing ling chẳng phải do nơi sự cầu may m đoạt đặng.
Bần Đạo khi đắc lịnh lm Chưởng Đạo lập Hội Thnh gio đạo tha phương, th tng lng bc i của Ch Tn mở rộng thế cho nhơn sanh dng cng đổi vị, Bần Đạo chẳng kể l nguyn nhn, ho nhn hay quỉ nhn, v biết lập cng th thnh Đạo. Bần Đạo để cho mỗi người tự do định phận lại tuỳ thế kh khăn m gầy thnh cng quả; ấy vậy, nếu lấy php cng bnh th tự nhin, nn th thu, hư th bỏ. Bần Đạo đ chấn thấy kẻ bất lực rất nhiều. Vậy Bần Đạo để lịnh cho mỗi vị Thin phong xt mnh khai tội cng Gio Tng v Hộ Php, rồi sau mới định r đều thưởng phạt.
BI 2.
Gio Tng Đường, đm 13.4.Đinh Hợi (1948)
BẠCH VN ĐỘNG CHƯỞNG ĐẠO
Cho chư chức sắc Hiệp Thin, Cửu Trng.
Bần Đạo knh lời cảm tạ Hộ Php cng Hội Thnh c lng nhớ đến m tổ chức lễ kỷ niệm của Bần Đạo long trọng. Nơi Kim Bin, cơ Đạo phải chịu một thời điu tn rồi sẽ đến giờ chấn hưng lại. Bởi dn Tần cn lắm nỗi tai ương, điều ấy đ tin tri khng thể no trnh đặng. Phận sự của Bần Đạo lnh lịnh ngoại gio l trong chư quốc, chẳng phải một nước Tần m thi.
H.T.! Mọi hnh động của con c cc Đấng v hnh tin liệu, dầu đi đến nước no cũng c đệ tử Bạch Vn ở nước ấy, ni chi nước Php hay l Trung Hoa. Con cứ tiến hnh th đắc thẳng.
Bần Đạo tỏ lời cảm tạ cuộc lễ v tỏ sự vui vẻ của nước Việt Nam đ được nổi danh cng ln bang. Nhất l Cao Đi được lừng tiếng tung h từ năm 1946, đến nay cc nước đều để đến.
Hiện giờ sự tn nhiệm Đạo Cao Đi đối với cc Đảng phi được phần ch hơn. Vậy mọi hnh trnh chỉ dng sự chn thật l thắng hết.
Bần đạo cm ơn chư vị c đủ lng bc i kết chặt mối tương thn cng bạn đồng chủng của Bần đạo. Ấy cũng l lng từ bi của Ch Tn muốn vậy mới trn cu phổ độ ton nhn loại m lập thnh một mối Đại Đồng Tn Gio.
BI 3.
Hội Thnh Ngoại Gio tại To Thnh, đm 23.6.Kỷ Sửu (14.10.1949)
NGUYỆT TM CHƠN NHƠN
Cho chư chức sắc Hiệp Thin Đi, Cửu Trng.
Mấy lc qua, Hội Thnh Ngoại Gio ngưng trệ v thin thơ tiền định. Cc vị lnh lịnh Hội Thnh đ thi hnh nguyện vọng, xt ra cũng theo lối xưa l bất đồng tm, bất tựu l cng nhau nn kẻ vầy người khc, cuộc tiến hnh khng căn bản, giảm quyền Hội Thnh Ngoại Gio. Đức Hộ Php đ tin liệu c ngy, Ngi sẽ đến phục hưng nơi ấy. Hiện tnh kh khăn l bởi thời cuộc biến chuyển, cần gn cho cn danh thế l đủ, để cc Đấng sắp đặt phương chm định thnh vẻ vang hậu cận. Xin khuyn vị Tn Chủ Trưởng cần phải bền lng sẽ thấy nhiều kết quả từ từ đến. Việc lm c kh mới c cng, hnh Đạo c chuyển biến mới tiến triển tinh thần đạo đức l một bi học hay cho cc bậc bền ch đạt nguyện, c chi m lo ngại. Cứ an tm. Nhớ về trước cc Đấng đ tin tri rồi Thương thảm cho ni giống nh Tần. V vậy m cc hnh tng của Đạo phải chịu định phận thuận với thin thơ. Ni t chư hiền kh để tm suy gẫm m tuỳ phương lo lắng trọn bổn phận mnh.
Bần đạo căn dặn chư hiền gắng thm cng quả, lập đức cho dy; chẳng v lẻ mọn của đời người m phế vong đại sự.
NGUYỆT TM CHƠN NHƠN ging cơ ngy 27-7-Kỷ Sửu
Những Đấng ở Bạch Vn Động đ xuống trần rải rc khắp cc dn tộc. Họ bắt đầu lm nhiệm vụ Phổ Độ. Rồi đy chư hiền sẽ thấy đời lũ lượt tm Đạo
TIẾT 3. THNH GIO CỦA ĐỨC TRUNG SƠN CHƠN NHƠN
Đn cơ tại Hộ Php Đường ngy 17-10-Bnh T (dl 30-12-1936).
TN SƠN CHƠN NHƠN
Bần tăng cho qu vị.
Theo Bần tăng tưởng th buổi nầy chưa phải hợp thế thời cho Đạo phổ thng Trung quốc, v hai lẽ:
o Một l Chnh phủ Php với Đng Dương nầy chẳng phải thật tm trọng Đạo, cố gip dm, m thật sự th chờ Đạo xuất dương nơi Trung hoa, đặng mai phục ẩn binh toan phương hm hại. Anh Phong Ch n! Anh chưa bước chn đến nước Tu m tn Anh đ treo nhỏng nhảnh nơi Phng Mật Thm Tsien Tries, ấy l đợi Anh qua đặng ghim vo bằng cớ tụ họp thng tư ngoại quốc v quốc sự, chớ chẳng v Đạo. Cc cớ ấy chng sẽ lm thế no cho quả quyết hiển nhin đặng toan diệt Đạo nơi đy cho đặng.
o Hai nữa l v Thin thơ đ định cho Hu Nhựt hiệp chủng. Hại nỗi lại l tay c trọng trch nơi phần tạo Tn Thế giới cho Đức Ch Tn, nn Ngọc Hư bảo trọng khng cho diệt chủng, duy chịu nạn diệt quốc m thi. Trong thế kỷ 21 sẽ thấy tang điền Nhựt đảo biến nn thương hải Hu triều. Ấy vậy, lc phối hợp dn sanh sẽ c lắm trường huyết chiến.
Em ni: Trong thời gian ngắn ngủi chi đy sẽ c Nhựt Hu đại chiến. Em lại ni chắc rằng: Chức sắc gio đạo những nơi Hu triều, ngy kia cũng phải chung mang khổ ch.
Anh hiểu rồi! Gắng nghe lời Hộ Php khuyến gio v hạ lịnh mới gy nổi cơ đồ vĩ đại. Nghe v tun theo v đ l lịnh dạy của Thầy.
KẾT LUẬN
Bi Kệ U-minh-Chung c cu:
31. Nam m Sơ Hội Long Hoa Thanh Vương Đại Hội, Nhin Đăng Cổ Phật Chưởng Gio Thin Tn.
32. Nam m Nhị Hội Long Hoa Hồng Vương Đại Hội, Di-Đ Cổ Phật Chưởng Gio Thin Tn.
33. Nam m Tam Hội Long Hoa Bạch Vương Đại Hội, Di-Lạc Cổ Phật Chưởng Gio Thin Tn.Ba cu kệ: 31, 32, 33 cho biết l từ trước tới nay c ba thời kỳ Phổ độ, ứng với ba lần Hội Long Hoa. Duy c thời thứ ba ny mới mở Đại-n-x m thi.
Thnh ngn dạy: "ạo Trời khai ba lượt, người tục lỗi mun phần. Sanh đứng vo vng thế cuộc, chưa biết mnh đ lnh một vai tuồng đặng chờ lc kết quả, hồn qui Thin ngoại, lnh khỏi xc phm, trở về nơi khởi hnh m phục cc điều đ thi hnh giữa sn khấu l chốn trần ai khốn đốn nầy".
CHƯ THNH BẠCH VN ĐỘNG đng vai tr quan trọng nền Tn tn gio. Cc Ngi cng bố bản Thin Nhơn Ha ước kỳ ba, ni ln quan điểm v nhiệm vụ của Đạo Cao Đi: Đức Ch Tn đ mở Đạo ở Việt Nam với mục đch cải thiện tnh huynh đệ thế giới bị đổ vỡ v bạo lực, v sức mạnh vũ kh do tham vọng của kẻ tn bạo
Thế giới sẽ khổ v ngần do thế chiến thứ ba. Ngy đ, sự Thương Yu sẽ l con đường duy nhất để cứu rỗi nhn loại v Đạo Cao Đi sẽ thực hiện được mục đch đ.
I. DANH NGN CỦA LA ROCHEFOUCAULD
- Những đức hạnh của chng ta thường l những tật xấu được trang phục kho lo.
- Dục vọng thường biến người thng minh thnh kẻ ngốc nhưng cũng khng hiếm khi hơn lm kẻ ngốc trở nn thng minh hơn.
- Sự bnh tĩnh của những người anh minh - đ chỉ l khả năng che giấu những cảm gic thật trong su thẳm con tim.
- Dễ cư xử xứng đng khi số phận nung chiều, kh hơn nhiều khi số phận bạc đi.
- Kh nhn thẳng vo mặt trời cũng như ci chết.
- Người ta thường khoe khoang những dục vọng tội lỗi nhất nhưng khng c ai dm th nhận về sự đố kỵ hay một dục vọng rụt r, e lệ.
- Nếu chng ta khng c những điểm yếu, chắc chng ta đ khng cảm thấy thch th nhận ra chng ở những người gần gụi.
- Ai cũng c lng kiu hnh, khc nhau ở cch bộc lộ n ra.
- Ai qu nhiệt thnh với việc nhỏ, kh c thể lm việc lớn.
- Ta vui khng phải v những g ở quanh ta m ở thi độ của ta đối với xung quanh v ta thường hạnh phc v c được ci ta yu chứ khng phải v ci m người khc cho l xứng đng để yu.
- Khng thể che giấu tnh yu khi c n cũng như khng thể by tỏ tnh yu khi khng c n.
- Tnh yu l duy nhất, nhưng c v số những thứ na n tnh yu.
- Tnh yu như ngọn lửa, khng biết tới bnh yn: n sẽ thi sống khi thi hy vọng hay sợ hi.
- Tnh yu đch thực giống như bng ma, ai cũng ni về n nhưng t ai r hnh dng n.
- Đại đa số chng ta yu lẽ cng bằng chỉ v sợ bị bất cng.
- Ai cũng than phiền về tr nhớ nhưng khng ai than phiền về tr tuệ.
- Tr tuệ lun ngốc nghếch trước tri tim.
- Khng phải ai biết r độ su của tr tuệ mnh cũng như biết được độ su của tri tim mnh.
- Khng c g chng ta cho ho phng như những lời khuyn.
- Cng về gi th những khiếm khuyết của tr tuệ cng dễ lộ ra như những khiếm khuyết của thn thể.
- Cch tự đnh lừa mnh dễ nhất l nghĩ mnh khn hơn mọi người khc.
- Khng c g ngốc ngếch hơn l ham muốn trở nn thng minh hơn tất cả
(Đinh Thế phỏng dịch)
II.THƠ VĂN CỦA ĐỨC NGUYỆT TM CHƠN NHƠN
Những Thnh gio của Đức NTCN ging cơ bằng Php Văn được in trong LES MESSAGES, Ty Ninh 1962. Trong quyển ny nơi trang 77, đn đm 21-5-1933, Đức NTCN đưa ra quan điểm, cũng c thể gọi l lời tin tri về nền Đại Đạo. Xin trch đoạn như sau:
. . . . . . . .
6- Dans leurs seules forces brutales,
7-Le cinglant dmenti leur vient enfin de la civilisation Orientale.
Mettons -nous au-desseu de notre tche,
Le monde nous regarde avec prsiomption
Parce qull compte son salut dans notre religion,
Jestons un coup d oeil dans toutes politiques,
12- Nous voyons que toutes convergent au Pacifique
Le nationalisme sera vertuellement vaincu
Les races se confondront, Les frontires dtruites
15- LHumanit sera UNE, Dieu est venu.
Pour la sauver de la destruction fortuite,
17- Par sa science, elle s entre-tue.Tạm Dịch
6- Họ chỉ dựa vo sức mạnh tn c
7- M văn minh Đng Phương phủ nhận nghiệm khắc
Hy vượt ln v sứ mạng của ta
Thin hạ ngắm nhn với dự đon xa
V họ chờ đạo ta cứu rỗi.
Đưa mắt xem cc nền chnh trị ni,
12- Tất cả tập ch về Thi Bnh Dương
Chủ nghĩa quốc gia dần bị phai tn
Cc chủng tộc hội nhập khng bin giới15- Nhn loại chỉ Một v Ch Tn đ tới
Cứu sanh linh bị tiu diệt bất ngờ
17- Nhờ khoa học họ tn st v bờCu 7 v 12: Đng Phương phủ nhận bạo lực v thế giới hướng về Thi Bnh Dương
Cu 10: Thế giới chờ Đạo cứu rỗi
Cu 13-14: Thế giới khng cn bin giới: thời Đại Đồng
Cu 15: Nhn loại chỉ thờ một Đấng Ch Tn
Về quan điểm thứ nhất. James Burnham cho rằng: Nền văn minh Ty Phương c thể tan vụn v vũ kh nguyn tử (Notre civilisation Occidental est spcialement vulnrable aux armes atomiques (James Burnham, pour la domination mondiale, Calman-Levy 1955).
Triết gia Php cũng đ ku gọi đồng bo ng hy quay về tn thờ triết học phương Đng.m Việt Nam l nơi tập trung Luồng tư tưởng lớn Ấn Độ nằm trong B La Mn v Phật gio, luồng tư tưởng lớn Trung Hoa nằm trong Khổng gio v Lo gio. Điểm đặc biệt nhất l cả hai luồng tư tưởng lớn ny đều hướng về Nam, tập trung nơi đy thăng hoa v pht triển đến cao độ, khiến nước ny c ci thế vươn mnh xa rộng khắp Đng Nam .
(Nguyễn Hữu Lương, Kinh Dịch với vũ trụ quan Đng Phương Si Gn 1971).
Cc mục 2, 3, 4 cn lại ph hợp với mục đch, tn chỉ của Đạo Cao Đi, thời gian sẽ thể hiện dần.
Cũng năm đ, Ngi ban kinh tận độ, gồm cc bi: Kinh cầu hồn khi hấp hối, kinh khi đ chết rồi, kinh Tam Thnh, kinh Giải oan, kinh đưa linh cữu. Đồng thời chỉnh văn 10 bi kinh thể song thất lục bt của Đức Phạm Hộ Php viết.
Tm lại, Đức NTCN đng vai tr quan trọng nền Tn tn gio m Đức Hộ Php gọi Ngi l Chưởng Đạo Ngoại Gio. Đức NTCN đ tm lược quan điểm về Đạo như vầy:
Đức Ch Tn đ mở Đạo ở Việt Nam với mục đch cải thiện tnh huynh đệ thế giới bị đổ vỡ v bạo lực, v sức mạnh vũ kh do tham vọng của kẻ tn bạo
Thế giới sẽ khổ v ngần do thế chiến thứ ba. Ngy đ, sự Thương Yu sẽ l con đường duy nhất để cứu rỗi nhn loại v Đạo Cao Đi sẽ thực hiện được mục đch Tổng Hợp
(Đn đm 10-4-1954)
Ngay năm sau khi khai đạo ở G Kn (1926) vo trung tuần thng 5-1927, cơ quan truyền gio ra nước ngoi tức Hội Thnh ngoại gio (Mission trangra) đặt trụ sở tại đường Lanlande Lalan (Phnom Pnh). Đy l phần chuyển php thing ling tch cực nhất trong việc truyền b bằng bo ch.
Hội Thnh ngoại gio dưới sự chỉ đạo của Đức Nguyệt Tm chơn nhơn v dưới sự bảo hộ hữu hnh của Đức Phạm Hộ Php. Vo đn đm 20/3/1932 tại Thnh Thất Kin Lin, Đức Nguyệt Tm chơn nhơn dạy:
Bần đạo khi đắc lịnh lm chưởng đạo lập Hội Thnh ngoại gio , gio đạo tha phương, th ty lng bc i của Đức Ch Tn, mở rộng cửa thế cho nhơn sanh dng cng đổi vị. Bần đạo chẳng kể nguyn nhn, ha nhn hay quỉ nhn, hễ biết lập cng th thnh Đạo.
(Les messages Spirites) Ty Ninh 1962
Hội Thnh ngoại gio vừa trn một năm, số tn đồ tăng ln mười ngn người.
III. THƠ VĂN CỦA TRẠNG TRNH NGUYỄN BỈNH KHIM
Điểm đặc sắc của Nguyễn Bỉnh Khim l những bi thơ về nhn tnh thế thi, đề cao đạo l Thnh hiền, c tnh gio huấn rất cao:
Của nặng hơn người
Đời nay nhn nghĩa tựa vng mười
C của th hơn hết mọi lời
Trước đến tay khng, no ni hỏi ?
Sau vo gnh nặng, lại vui cười
Anh anh, ch ch, mừng hơ hải
Rượu, rượu, ch ch, thết tả tơi!
Người, của, lấy cn ta thử nhắc,
Mới hay rằng của nặng hơn người!
Dĩ ho vi qu
Ở thế đừng tranh tiếng trượng phu
Lm chi cho c sự đi co
Đy cậy đy khn, đy chẳng chịu
Đấy rằng đấy phải, đấy khng thua!
Duật nọ hy cn đua với bạng
Lươn kia hầu dễ km chi c
Chữ rằng: "Nhn dĩ ho vi qu"
V sự th hơn, kẻo phải lo.
Th nhn
Một mai, một cuốc, một cần cu
Thơ thẩn, mặc ai vui th no
Ta dại, ta tm nơi vắng vẻ
Người khn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trc, đng ăn gi
Xun tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cy ta sẽ nhấp
Nhn xem ph qu tựa chim bao
Thế gian biến cải
Thế gian biến cải vũng nn doi (cồn)
Mặn lạt chua cay lẫn ngọt bi
Cn bạc, cn tiền, cn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ng ti
Xưa nay đều trọng người chn thật
Ai nấy no ưa kẻ đi bi
Ở thế mới hay người bạc c
Giầu th tm đến, kh tm lui.
ng khuyn con người, d giu d ngho, nn sống khim tốn:
Dầu sang trọng, cũng do Trời
Ta c chi, kiu với ai?
Đừng qu quan trọng ci được ci mất ở đời:
C chẳng giữ ging, khng chẳng lụy
Được khng ho hức, mất khng lo
V cũng khng nn qu tham lam
Đủ no hay vậy, xin thong thả
Sục sạo lm chi, luống nhọc nhằn
Nếu đ tham hơn th phải thiệt
Hy ghi lời ấy để m răn.
Trong x hội, người mua kẻ bn, người giu kẻ ngho, nn nương nhau m sống:
Kẻ kh thường lm ch kẻ giầu
Ở th phải gẫm, biết nhường nhau
Hng xm lng giềng, nn ở với nhau cho thn thiện, đạo nghĩa:
Ho hoa tụ hội, nh liền vch
Nhn hậu theo lề tục tốt lnh
Nhờ vậy, sẽ c được tnh xm lng đẹp đẽ:
Chọn được lng nhn tnh đẹp tốt
Hướng về xm đức cảnh vui vầy
Hằng năm b lo vui hương ẩm
Cười ni tnh qu, tay nắm tay
Ngoi x hội đ vậy, trong gia đnh th phải knh trn nhường dưới, mới mong c được cuộc sống hạnh phc vui tươi.
Đối với cha mẹ th:
Hay khi ấm mt, trọn cung dưỡng
Sing năng sớm tối, việc hỏi han
Dẫu c giận hờn, cng knh thuận
Vng lời sai khiến, dm phn nnCn anh em th phải nhường nhịn nhau
Chn tay gẫm lại, ai hơn nữa
Tranh cạnh lm chi, lỗi php nh
Chồng đối với vợ th
Lỗi nhỏ, thứ cho đừng nn giận
Tnh thn, nghĩ đến cũng nn thương
Ngay với đầy tớ, ng cũng c lời khuyn
Đạo lm đầy tớ, ở cho ngay
Mấy tơ ho cũng chẳng ring ty
Tm lại, trn cũng như dưới, trong gia đnh cũng như ngoi x hội, mỗi người phải giữ danh phận của mnh.ng chẳng ngại dư luận người đời, gp cho Mạc, Trịnh, Nguyễn, "nh" no cũng được, v ng khng nghĩ tới ngi nh của một dng họ, m l cả" ngi nh" tổ quốc, trong đ dn tộc Việt nam được cư ngụ thanh bnh
Bốn biển vui theo người đạo đức
Khắp nơi lại thấy cảnh thanh bnh
Xưa nay nhn giả l v địch
Lọ phải khư khư thch chiến tranh.
Đối với ng, "đạo chẳng ngoi thn", "đạo chẳng xa người", n nằm ngay ở chữ "NHN". Trước tin, con người phải biết sng nhn i với chnh mnh: tu thn tch đức, giữ mnh trong điều thiện. trong đ "tu thn" đứng hng đầu. Cn việc gip người, gip đời, th tuy rằng thế thi nhn tnh "nhạt như nước ốc bạc như vi", nhưng kẻ sĩ nếu c lng nhn i th sẽ sống gần gũi với mọi người, sẽ khng bị vinh hoa ph qu cm dỗ để c thể sống "an bần lạc đạo" ...
SẤM TRẠNG TRNH
Xin trch vi đoạn trong Sấm k ny.
1. Vận lnh mừng gặp tiết lnh
Thấy trong quốc ngữ tập tnh nn cu
Một cu l một nhiệm mu
Anh hng gẫm được mới hầu gi cao
5. Trải v sao my che Thi Ất
Thủa cung tay xe nhật ph ln
VIỆT NAM khởi tổ gy nn
Lạc Long ra trị đương quyền một phương
Thịnh suy bĩ thi chẳng thường
10. Một thời lại một nhiễu nhương nn lề...............................
81.G đu sớm gy bn tường
Chẳng yu th cũng bất tường chẳng khng
Thủy binh cờ phất vầng hồng
Bộ binh tấp nập như ong ko hng
85. ứng hin ngang đố ai biết trước
Ấy Bắc binh sang việc g chăng?
Ai cn khoe tr khoe năngCấm kia bắt nọ, tưng bừng đi nơi
Chưa từng thấy đời no sự lạ
90. Bỗng khiến người gi họa cho dn
Muốn bnh sao chẳng lấy nhn
Muốn yn sao chẳng dục dn ruộng cy..........................
135. Bắc phương chnh kh sinh ra
C ng Bạch sĩ điều ho hm mai
Song thin nhật rạng sng soi
Thnh nhn chẳng biết th coi cho tường
ời ny thnh kế vi vương
140.ủ no đạo đức văn chương trong mnh
Uy nghi trạng mạo khc hnh
Thc cư một gốc kim tinh phương đoi
Cng nhau khuya sớm dưỡng nui
Chờ cơ sẽ mới ra ti cứu dn..............................
231.oi phương thực c chn nhn
Quần Tin khởi nghĩa chẳng phn hại người
Tm cho được chốn được nơi
Thi nguyn một giải lần chơi tr đnh
257. Lại ni sự Hong Giang sinh thnh
Sng Bảo Giang thin định ai hay
Lục thất cho biết ngy dầy (ry)
260.Phụ nguyn ấy thực ở giầy (ry) To kh
C thầy Nhn thập đi về
Tả phụ hữu tr cy cỏ lm binh
Giốc hết sức sửa sang vương nghiệp
Gip vạn dn cho đẹp lng trời
265.Ra tay điều đỉnh hộ mai
Bấy giờ mới biết rằng ti yn dn
Lọ l phải nhọc ko qun
Thấy nhn ai chẳng mến nhn tm về
Năm Gip T vẽ khu đ rạng
270.Lộ Ngũ tinh trinh tượng thi hanh
n trn vũ th vn hnh
Kẻ thơ k tu kẻ canh xun đi
Bản đồ chảng st cho ai
Nghn năm lại lấy hội nơi vẹn ton ................................
325. Bảo nhau cương kỷ cho tường
Bốn phương cũng được cho yn trong ngoi
Chờ cho động đất chuyển trời
Bấy giờ thnh sẽ nn trai anh hngCn bn th nu chưa xong
330. Nhn lực cướp lấy thin cng những l
ời ấy những quỉ cng ma
Chẳng cn ở thật người ta đu m
Trời cao đất rộng bao xa
Lm sao cho biết cửa nh đế vương
335.D trai ai chửa biết tường
Nhất thổ thời sĩ Khảm Phương thuở ny
ra lục thất gian nay,
Thời vận đ định thời nầy hưng vương
Tr xem nhiệm nhặt cho tường
340.Bảo Giang thnh xuất trung ương thuở nầy
Vắt tay nằm nghỉ dng di
Thương người c một lo hai phận mnh.395. Canh nin tn ph
Tuất Hợi phục sinh
Nhị ngũ dư bnhLong hổ x đầu khởi chiến tranh
Can qua tứ xứ khởi đao binh
400. M đề dương cước anh hng tận
Thn Dậu nin lai kiến thi bnh............................
470. Ma vương st đại quỉ
Hong thin tru ma vương
Kiền khn ph ti v lường
o vin đỉnh pht quần dương tranh hng
Cơ nhị ngũ thư hng vị quyết
ẢO HONH SƠN tam liệt ngũ phn
Ta hồ v phụ v qun
o vin tn lạc ng dn thủ hnh.
oi phương phc điạ ging linh
Cửu trng thụy ứng LONG THNH ngũ vn.
480. Ph điền thin tử ging trần
Dũng sĩ nhược hải mưu thần như lm.
Trần cng ni thị phc tm
Giang hồ xử sĩ Đo Tiềm xuất du
Tướng thần hệ xuất y chu
Thứ ky phục kiến ường ngu thi thnh
Hiệu xưng thin hạ thi bnh
487.ng Ty v sự Nam thnh quốc gia.(Trch từ BẢN * SỞ CUỒNG 1930 & MAI LĨNH 1939)
Trong sấm Trạng Trnh cn c hai cu ny, thường được thin hạ đem ra bn luận:
Cửu cửu cn khn dĩ định
Thanh minh thời tiết hoa tn
Chng ta thấy chữ cửu l 9. Số 9 đnh dấu một tiết đoạn trong cuộc tuần hon của vũ trụ, trong sự diễn tiến lịch sử của một dn tộc.
Cửu cửu l 9 lần 9 thnh 81. Số ny l thời kỳ đ hộ Php tnh từ năm 1862 (ho ước Nhm Tuất) mất ba tỉnh miền ng Nam kỳ, tiếp đến năm 1867 th mất lun 3 tỉnh miền Ty, cho đến năm 1945 (Ất Dậu) với cuộc đảo chnh Nhật, mồng 9 thng 3 dương lịch, v sự sụp đổ của nền đ hộ Php, đng vo lc Thanh minh thời tiết hoa tn.
Nhưng cửu cửu đy cũng c thể giải thch l cứ 9 năm th xảy ra một sự việc lớn, ảnh hưởng đời sống quốc gia v tương lai dn tộc. Nhn lại lịch sử cận đại Việt nam từ đầu thế kỷ XX tới nay, chng ta c thể ghi những thời điểm rất quan trọng sau đy:
1907 (Đinh Mi): vua Thnh Thi bị truất phế đy vo Nam
1916 (Bnh Thn): vua Duy Tn khởi nghĩa thất bại, bị đy sang đảo Runion, cng với vua cha (Thnh Thi)
1925 (Ất Sửu): vua Khải ịnh mất, vua Bảo ại nối ngi (2-1926)
1936: Phong tro Bnh dn c nhiều cuộc biểu tnh.
1945 (Ất Dậu): ảo chnh Nhật (9-3), Việt minh ginh chnh quyền (23-8. 1945)
1954: Hiệp định Genve (20-7) phn ra Nam Bắc.
1955- 1956 (Ất Mi- Bnh Thn): VNDCCH thnh lập, thủ đ H Nội
Sấm:
Trực đo Dương đầu M vỹ - Hồ binh bt vạn nhập Trng an.
1963 (Qu Mo): đảo chnh 1-11, lật đổ ệ nhất Cộng ha, thnh lập ệ nhị Cộng ho ở miền Nam
1972 (Nhm T): Ho đm Ba l kết thc.
2024 (Gip T)
Gip T nin hề! Gip T nin.
Can Chi Thin Địa vạn quy tiền...
2025 (Ất Sửu): kỷ niệm 100 năm thnh lập tn gio Cao Đi
THAM KHẢO
Thnh ngn hiệp tuyển
HỘI THNH TY NINH
Cao Đi tự điển
HT Nguyễn văn Hồng
Cao Đi Đại Đạo tầm nguyn tự điển
Tam Thnh Bạch Vn Động
Nguyn Thủy
HT Trần văn Rạng
Tiền kiếp Nguyệt Tm chơn nhơn,
hậu kiếp Nguyễn Du, Victor Hugo
Tng Thin
Từ Bạch Hạc