TIỀN KIẾP NGUYỄN TRI HẬU KIẾP TN TRUNG SƠN
KNH DNG -DANH NHN NGUYỄN TRI -TN SƠN CHƠN NHƠN
TNG THIN TỪ BẠCH HẠC 2020
|
|
NGUYỄN TRI
(1380-1442)
Hnh thờ DANH NHN NGUYỄN TRI (internet)
CHƯƠNG I - THN THẾ & SỰ NGHIỆP NGUYỄN TRI
CHƯƠNG ITHN THẾ & SỰ NGHIỆP NGUYỄN TRI
NGUYỄN TRI (chữ Hn: 阮 廌), hiệu l Ức Trai (抑齋), l đại thần nh Hậu L, một nh văn chữ Nm. ng được xem l một anh hng dn tộc của Việt Nam, một danh nhn văn ha thế giới. ng sinh năm 1380 ở Thăng Long.
Thn phụ l Nguyễn Phi Khanh (trước c tn l Nguyễn Ứng Long), thi đỗ Thi học sinh. Thn mẫu l b Trần Thị Thi - con quan Tư đồ Trần Nguyn Đn.
Vo năm 1385, Trần Nguyn Đn tự thấy mnh bất lực v thối ch trước cảnh nh Trần sa đọa v phương cứu vn nn xin co hưu, về dưỡng lo tại động Thanh Hư, ni Cn Sơn, huyện Ch Linh, tỉnh Hải Dương. Nguyễn Tri mới ln 5, cng mẹ theo ng ngoại về Cn Sơn. Một thời gian sau mẹ qua đời v cậu b vẫn sống với ng ngoại. Đến năm 1390, Trần Nguyn Đn mất, v từ đấy Nguyễn Tri về sống ở x Nhị Kh, huyện Thường Tn, tỉnh H Ty để được cha nui dạy.
Thuở b Nguyễn Tri đ nổi tiếng học giỏi, khng những thng suốt Tứ Thư, Ngũ Kinh, m cn am tường cc sch Bch gia Chư tử, v xa hơn nữa, tinh thạo cả sch binh thư chiến lược. Mới 21 tuổi, Nguyễn Tri đ đổ Thi học sinh (tiến sĩ) vo khoa thi đầu tin do Hồ Qu Ly mở. ng được bổ lm Ngự sử đi Chnh chưởng tại triều đnh, trong khi thn phụ ng được bổ lm Đại l Tự khanh Thị lang ta Trung thư, Hn lm viện Học sĩ kim lĩnh Tư nghiệp Quốc Tử Gim.Năm Đinh Hợi (1407), nh Hồ bị qun Minh xm lăng tiu diệt, v trong số triều thần bị bắt theo vua đưa sang Yn Kinh Trung Quốc, c cả Nguyễn Phi Khanh. Nguyễn Tri v em ruột l Phi Hng định theo cha sang Trung Quốc, nhưng đến ải Nam Quan, Nguyễn Phi Khanh khuyn con trai trưởng nn trở về để trả th cho quốc gia v gia đnh.
Nguyễn Tri tham gia vo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do L Lợi lnh đạo để lật đổ ch đ hộ của nh Minh, trở thnh qun sư đắc lực của L Lợi (vua L Thi Tổ sau ny) trong việc by tnh mưu kế cũng như soạn thảo cc văn bản trả lời qun Minh cho L Lợi. Năm 1428, L Lợi ln ngi, phong ng tước Quan Phục hầu v cho theo họ L của vua.
Đầu năm 1429, L Lợi nghi ngờ tướng Trần Nguyn Hn lm phản, nn sai người đi bắt hỏi tội. Trần Nguyn Hn nhảy xuống sng tự vẫn. V Nguyn Hn l anh em họ của Nguyễn Tri nn ng cũng bị bắt giam. Sau đ v khng c chứng cứ buộc tội, vua L thả ng ra, v từ đ khng trọng dụng nữa.
Năm 1433, Thi Tổ mất, thi tử Nguyn Long ln nối ngi, tức l L Thi Tng. Những năm đầu, Tư đồ L St lm phụ chnh điều hnh triều chnh. Nguyễn Tri tham gia gip vua mới. Nhn bn về soạn lễ nhạc, Nguyễn Tri khuyn nh vua:
"Nguyện xin bệ hạ yu thương v nui dưỡng dn chng để nơi thn cng xm vắng khng c tiếng on hận sầu than".
Năm 1435, ng soạn sch Dư địa ch để vua xem nhằm nng cao sự hiểu biết, niềm tự ho v thức trch nhiệm của nh vua đối với non sng đất nước.
Bị cc quyền thần đứng đầu l L St chn p, Nguyễn Tri co quan về ở ẩn tại Cn Sơn, Ch Linh, thuộc tỉnh Hải Dương ngy nay.
Năm 1437, nh vua chấn chỉnh triều đnh, cch chức v giết cc quyền thần L St, L Ngn. Cc lương thần được trọng dụng trở lại, trong đ c Nguyễn Tri. tuy ng đ gần 60 tuổi. ng đảm nhiệm chức vụ cũ, kim thm chức Hn lm viện Thừa chỉ v trng coi việc qun dn hai đạo Đng, Bắc (cả nước chia lm 5 đạo). Thời gian ph vua Thi Tng, Nguyễn Tri tiếp tục pht huy được ti năng của ng. Tuy nhin khi triều chnh kh yn ổn th cung đnh lại xảy ra tranh chấp.
Vụ n Lệ Chi Vin
Cc b vợ tranh chấp ngi thi tử cho con mnh nn trong triều xảy ra xung đột.
o Vua truất phế hong hậu Dương Thị B v ngi thi tử của con b l L Nghi Dn ln 2 tuổi.
o Lập Nguyễn Thị Anh lm hong hậu v cho con của b ny l L Bang Cơ chưa đầy 1 tuổi lm thi tử.
o Cng lc đ một b phi của vua l Ng Thị Ngọc Dao sắp sinh. Hong hậu Nguyễn Thị Anh sợ đến lượt mẹ con mnh bị phế nn tm cch hại b Ngọc Dao. Nguyễn Tri cng một người vợ thứ l Nguyễn Thị Lộ tm cch cứu b Ngọc Dao đem nui giấu, sau b sinh được hong tử Tư Thnh (tức vua L Thnh Tng sau ny).
Nguyễn Tri c một tiểu thiếp l Nguyễn Thị Lộ, trẻ đẹp lại c ti văn thơ nn được vua Thi Tng cho vo cung giữ chức Lễ nghi Nữ học sĩ, kim lnh trch nhiệm về dạy dổ cung nữ. Ma thu năm Nhm Tuất (1442), L Thi Tng đi tuần th ngự lm tập trận tại hạt Ch Linh, đon ty tng c Thị Lộ theo hầu. Trn đường về kinh Vua đột ngột qua đời tại vườn hoa Lệ Chi Vin (nay thuộc Gia Bnh, Bắc Ninh). Hong Hậu Nguyễn Thị Anh, vốn sẵn th ght Thị Lộ v Nguyễn Tri v đ tm kế cứu mạng cho mẹ con b Tiệp dư Ng Thị Ngọc Dao, nn nhn ci chết đột ngột của nh vua, b bn vu cho Thị Lộ v Nguyễn Tri m mưu giết vua. Nguyễn Tri bị giết cả 3 họ (tru di tam tộc) ngy 16 thng 8 năm 1442. "Tru di tam tộc" l giết người trong họ của người bị tội, họ bn vợ v họ bn mẹ của người đ. Tất cả gần 400 người!
ĐƯỢC MINH OAN
Về sau, người con t của vua Thi Tng l Tư Thnh được vợ chồng Nguyễn Tri cứu thot trước kia, nay được Nguyễn X rước ln ngi, tức l L Thnh Tng.
Hơn 20 năm sau, năm 1464, L Thnh Tng xuống chiếu giải oan cho Nguyễn Tri. Con chu ng được tm lại v bổ dụng. Người con t sinh ra sau khi ng qua đời l Nguyễn Anh Vũ được L Thnh Tng phong cho chức Đồng Tri Phủ huyện Tĩnh Gia (Thanh Ha), cấp cho 100 mẫu ruộng gọi l "Miễn hon điền" (ruộng khng phải trả lại) con chu đời đời được hưởng. Minh oan cho Nguyễn Tri, vua Thnh Tng ca ngợi ng: "Ức Trai tm thượng quang Khu tảo" (tấm lng Ức Trai soi sng văn chương). Năm 1467, vua Thnh Tng ra lệnh sưu tầm di cảo thơ văn Nguyễn Tri.
Năm 1980 nhn kỷ niệm 600 năm ngy sinh của Nguyễn Tri, UNESCO đ cng nhận ng l danh nhn văn ha thế giới.
CHƯƠNG II - SỰ NGHIỆP VĂN CHƯƠNG CỦA NGUYỄN TRI
CHƯƠNG II
SỰ NGHIỆP VĂN CHƯƠNG CỦA NGUYỄN TRI
TIẾT 1. TC PHẨM
Nguyễn Tri để lại rất nhiều trước tc, cả bằng Hn văn v bằng chữ Nm, song đ bị thất lạc sau Vụ n Lệ Chi Vin. ng l một trong những tc giả thơ Nm lớn của Việt Nam thời phong kiến.
CN SƠN CA
*bản dịch của Đồ Nam tử Nguyễn Trọng Thuật
Cn Sơn c suối nước trong,
Ta nghe suối chảy như cung đn cầm.
Cn Sơn c đ tần vần,
Mưa tun, đ sạch ta ngồi ta chơi.
Cn Sơn thng tốt ngất trời.
Ngả nghing dưới bng ra thời tự do.
Cn Sơn trc mọc đầy g,
L xanh bng rợp tha hồ tiu dao.
Sao khng về phắt đi no,
ời người vướng vất xiết bao ct lầm!
Cơm rau nước l an thn,
Mun chung, nghn tứ c cần quyền chi.
Sao khng xem:
Gian t những kẻ xưa kia,
Trước th họ ổng, sau th họ Nguyn.
ổng th mấy vực kim tiền,
Nguyn hồ tiu chứa mấy nghn mun cn.
Lại chẳng xem:
Di, Tề hai đấng thnh nhn,
Nằm trn ni Th, nhịn ăn đến gi.
No ai khn dại ru m,
Chẳng qua chỉ tại lng ra sở cầu.
Trăm năm trong cuộc bể du,
Người cng cy cỏ khc nhau cht no.
Khc, cười, mừng, sợ xn xao,
ang tươi bỗng ho biết bao nhiu lần!
Nhục vinh thn cũng l thn,
Cửa ngăn nh ngi trăm năm cn g!
So, Do hai bạn tương tri,
Vo Hun ta đọc cho nghe bi ny!
Nguồn:1. Nam Phong tạp ch, số 148
2. Dương Quảng Hm, Việt Nam văn học sử yếu, Trung tm học liệu xuất bản, 1968
Cn Sơn l một ngọn ni ở x Ch Ngại, huyện Ch Linh, tỉnh Hải Dương (Bắc Việt), trn ni c động Thanh Hư, dưới c cầu Thấu Ngọc, đều l thắng cảnh (theo sch Quảng Dư Ch). Đời Trần, Trc Lm thiền sư dựng am ở đy, v trạng nguyn L Đạo Ti (tức sư Huyền Quang) sau khi từ chức trở về nhập thiền v trụ tr cha n Tứ ở ni ny. Triều Trần, quan Tư đồ Trần Nguyn Đn, ng ngoại của Nguyễn Tri, thường ngm thơ uống rượu ở ni Cn Sơn sau khi từ chức v can gin Hồ Qu Ly chuyn quyền m khng được. Tc giả từng thừa hưởng cơ ngơi của ngoại tổ. Bi ca ny Nguyễn Tri lm khi về nghỉ ở Cn Sơn, cạnh cha Hun, qu ngoại của ng.
Tc phẩm được biết đến nhiều nhất của ng l Bnh Ng đại co, được viết sau khi nghĩa qun Lam Sơn ginh thắng lợi trong cuộc chiến chống qun Minh ko di 10 năm (14181427). Bnh Ng đại co được người đương thời rất thn phục, coi l "thin cổ hng văn".
Tc phẩm ny đ thể hiện r ch độc lập, tự cường của dn tộc Việt cũng như việc lấy dn lm gốc với những cu như:
Việc nhn nghĩa cốt ở yn dn,
Qun điếu phạt trước lo trừ bạo;
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đ lu,
Nước non bờ ci đ chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khc;
Từ Triệu, Đinh, L, Trần bao đời xy nền độc lập;
Cng Hn, Đường, Tống, Nguyn mỗi bn hng cứ một phương;
Tuy mạnh yếu c lc khc nhau,
Song ho kiệt thời no cũng c.
(trch theo bản dịch của Ng Tất Tố)
Nguyễn Tri khng chỉ l một chnh trị gia sng suốt, một nh qun sự cao tr, một nh ngoại giao xuất chng. ng cn l một nh văn học uyn bc đ gp cng lớn lm rạng rỡ nền văn ha nước nh. Tc phẩm của ng rất phong ph nhưng bị thất lạc kh nhiều, nhất l qua bao nhiu biến cố lịch sử, những thay đổi triều đại lin tiếp.
Mi cho đến thế kỷ 19, vo triều nh Nguyễn, cc danh sĩ đời Minh Mạng, Tự Đức mới ra cng sưu tập, bnh duyệt, khảo chnh, lập thnh một bộ sch tựa đề l ỨC TRAI DI TẬP lưu lại cho đến ngy nay như sau, được khắc in vo năm Mậu Thn 1868:
1- Qun Trung Từ Mệnh Tập
2- Dư Địa Ch
3- Ức Trai Thi Tập
4- Văn Tập, đng kể l: Bnh Ng Đại Co, Ph Ni Ch Linh, Văn Bia Vĩnh Lăng (Bia lăng vua L Thi Tổ), cc Chiếu, Biểu viết dưới triều L, Băng Hồ Di Sử Lục (về Trần Nguyn Đn), Lam Sơn Thực Lục.
5- Quốc m Thi Tập (thơ chữ Nm)
6- Phi Khanh Truyện
7-Nguyễn Phi Khanh Thi Văn Tập.
Cn lại những tc phẩm sau đy đến nay vẫn chưa tm được:
1- Bnh Ng Sch
2- Ngọc Dương Di Cảo
3- Gio Từ Đại Lễ
4- Thạch Khnh Đồ
5- Luật Thư (6 bộ)Ngoi ra ng cn để lại nhiều tc phẩm khc như Quốc m thi tập, Ức Trai thi tập, Qun trung từ mệnh tập, Dư địa ch, Lam Sơn thực lục, Ph ni Ch Linh, Lam Sơn Vĩnh lăng thần đạo bi, Ngọc Đường di cảo.
TIẾT 2. ẢNH HƯỞNG CỦA TAM GIO TRN NGUYỄN TRI
Nt nổi bật trong tư tưởng Nguyễn Tri l sự ha quyện giữa tư tưởng Nho gio, Phật gio v Đạo gio (trong đ Nho gio đng vai tr chủ yếu).
1. Ảnh hưởng của Nho gio với tư tưởng Nguyễn Tri
o Tư tưởng nhn nghĩa: Tư tưởng nhn nghĩa l tư tưởng cốt li, vượt ra ngoi đường lối chnh trị thng thường, trở thnh nền tảng trong việc lnh đạo quốc gia. Nhn nghĩa của Nguyễn Tri gắn liền với nhn dn, tinh thần yu nước, v tư tưởng ha bnh l một đường lối chnh trị trong chnh sch cứu nước v dựng nước. V thế, ng viết thư chiu hng qun v tướng nh Minh, khng chiu dụ được mới đnh. Nhn nghĩa cn được thể hiện ước mơ lo cho dn no ấm, khng trộm cướp, xy dựng x hội l tưởng cho nền thi bnh mun thuở.
o Mệnh trời: Nguyễn Tri tin ở Trời v tn knh Ngi l đấng tạo ha sinh ra mun vật. Cuộc đời của mỗi con người đều do mệnh trời sắp đặt. Vận nước, mệnh vua cũng l do trời quy định. Nếu con người biết tun theo lẽ trời, mệnh trời, th c thể biến yếu thnh mạnh, chuyển bại thnh thắng. V ngược lại, theo Nguyễn Tri, nếu con người khng theo trời, lng trời, th c thể chuyển yn thnh nguy v tự rước họa vo thn.
o Quan điểm sống: Nguyễn Tri khuyn con người ta nn tu thn theo cc tiu chuẩn Nho gio: sống trung dung, tun theo tam cương ngũ thường, đặc biệt l đạo Hiếu v đạo Trung.
Về hệ thống, tư tưởng nhn sinh của Nguyễn Tri vẫn thuộc Nho gio nhưng l một Nho gio khong đạt, rộng ri, khng cu nệ v v vậy khng chỉ l gần gũi m cn phong ph hơn, cao hơn lối sống thuộc dn tộc trước đ. Trần Đnh Hượu
2. Ảnh hưởng của Phật gio v Đạo gio với tư tưởng Nguyễn Tri
ng khuyn con người ta khng coi trọng vật chất m nn sống với chữ đức, hiểu được gi trị bền vững của đạo đức, coi trọng danh dự v sự giu c về tm hồn hơn l sự giu c về tiền bạc. Danh lợi l sắc khng, đạo đức mới l của chầy. Muốn c đạo đức th phải lm điều thiện, sống c hiếu, c kh tiết, khng uốn mnh, khng cầu xin danh lợi, khng on thn, biết tha thứ cho người khc, sống trong sạch, lnh mạnh, thanh tịnh, lun nhận phần thiệt thi về mnh. Tư tưởng Lo-Trang thể hiện ở quan niệm sống coi thường danh lợi, ung dung tự tại, v vi v ha hợp với thin nhin.
Đ chnh l do ảnh hưởng của tam gio đồng nguyn trong hệ tư tưởng L - Trần.
TIẾT 3. TRỜI KHNG PHỤ LNG NGƯỜI HIỀN.
I. DI HẬN NGN NĂM
Theo tc giả Nguyễn Lương Bch, cng lao sự nghiệp của Nguyễn Tri r rng l huy hong, vĩ đại, Nguyễn Tri quả thật l anh hng, l kh phch, l tinh hoa của dn tộc. Cng lao qu gi nhất v sự nghiệp vĩ đại nhất của Nguyễn Tri l tấm lng yu nước yu dn tha thiết v sự nghiệp đnh giặc cứu nước v cng vẻ vang của ng. ng đ đem hết tm hồn, tr tuệ, ti năng phục vụ lợi ch của dn tộc trong phong tro khởi nghĩa Lam Sơn. Tư tưởng chnh trị qun sự ưu t v ti ngoại giao kiệt xuất của ng đ dẫn đường cho phong tro khởi nghĩa Lam Sơn đi tới thắng lợi. Nhưng, bịnh lớn nhất của cc nh lnh đạo l tị hiềm với cc tướng ti đ gip mnh xy dựng ngi bu. Gương Phạm Li l một v dụ.
Phạm Li (chữ Hn: 范蠡) (525 TCN - 455 TCN), l một danh sĩ của nước Việt ở Trung Hoa thời Xun Thu Chiến Quốc, nổi tiếng thng tuệ, học thức v vai tr quan trọng trong việc gip Việt Vương Cu Tiễn tiu diệt nước Ng. Khi đại sự thnh cng, Phạm Li đến nước Tề, cha con cng tự cy cấy lm ăn. Nước Tề sai sứ mang ấn tướng quốc đến mời ng vo triều, nhưng ng từ chối. Sau đ, ng cng gia quyến đến đất Đo, đổi tn thnh Đo Chu cng (陶朱公) v trở thnh một thương gia giu c lc bấy giờ. Theo Sử k, khi bỏ sang Tề, trong thư Phạm Li gửi cho Văn Chủng c đoạn viết:
"Phi điểu tận, lương cung tng. Giảo thố tử, tẩu cẩu phanh. Việt vương vi nhn trường cảnh điểu uế, khả dữ cộng hoạn nạn, bất khả dữ cộng lạc. Tử h bất khứ?"
Dịch nghĩa:
Chim bay mất hết, cung tốt được cất đi. Thỏ khn chết, ch săn bị nấu. Việt vương l người cao cổ, miệng chim, chỉ c chung hoạn nạn m khng thể chung vui. Thầy sao cn chưa lui về?
Văn Chủng nhận được thư, co bệnh khng vo triều. C người sm tấu Văn Chủng muốn phản loạn. Cu Tiễn p Văn Chủng tự st bằng cch ban cho ng thanh kiếm.
Theo tc giả Đỗ Nghi, Nh L sở dĩ lấy được thin hạ đều do sức ng cả. Tiếc thay trời chưa muốn bnh trị thin hạ, cho nn cuối cng ng vẫn chỉ lm chức Hnh khiển Đng đạo, khng được giở hết hoi bo của mnh; việc đ khng phải l khng may cho ng, m chnh l khng may cho sinh dn đời L vậy.
Nguyễn Tri, mặc d l chu ngoại của Tn Thất nh Trần, nhưng bằng cặp mắt nhn xa trng rộng, biết rằng nh Trần đ hết vai tr lịch sử, nn đ mạnh dạn đến Lỗi Giang trao Bnh Ng Sch cho L Lợi. Rồi sau đ rng r trong 10 năm, chnh Nguyễn Tri đ hoạch định đường lối v kế sch cho nghĩa qun Lam Sơn. Trong v sau khi ha bnh được lập lại, th L Lợi cũng đ giao cho Nguyễn Tri soạn thảo cc văn thư ngoại giao với cc tướng lnh nh Minh. Tận trung với nh L như thế, cuối cng bị triều đnh nh L kết n tru di tam tộc! Nguyễn Tri ni đến ci hận ngn năm:
Anh hng di hận kỷ thin nin
(Anh hng để mối hận đến mấy nghn năm sau)
Trong lc cn sống, ng thương nước, thương dn. Khi về hưu, ng thường lui tới cửa cha, hay vn du ry đy mai đ gặp gỡ cc thiền Sư, để học Đạo. C những bi thơ chứng tỏ Nguyễn Tri đ đạt đến một trnh độ tm linh rất cao.
TIN DU TỰ
oản trạo hệ t dương
Thng thng yết thượng phương
Vn quy Thiền sp lnh
Hoa lạc giản lưu hương.
Nhật mộ vin thanh cấp;
Sơn khng trc ảnh trường
C trung chn hữu
Dục ngữ hốt hong vương
Dịch:
Mi cho ngắn buộc trong bng xế
Vội vng ln cha lễ Phật
My ko về lm lạnh giường Thiền
Hoa rụng xuống khiến dng suối thơm.
Chiều hm tiếng vượn ku rộn
Ni trống bng trc di ra;
Trong cảnh ấy thật c
Ta muốn ni ra bỗng lại qun lời.
Một mnh trong ni vắng vẻ, Nguyễn Tri như nhận ra bản lai diện mục của chnh mnh thong hiện về từ những tiền kiếp xa xi?
TẦM CHU
Lo ng thế đồ nan hiểm thục
Trung tiu bất mị độc thương tnh
Ta đ gi trn đường đời, nỗi gian hiểm đều thuộc cả
Giữa đm khng ngủ, một mnh xt thương.
CY MỘC CẨN
nh nước hoa in một đa hồng
Vết nhơ chẳng bn, Bụt lm lng.
Chiều mai nở chiều hm rụng
Sự lạ cho hay tuyệt sắc khng
*
Nếu c ăn th c lo,
Chẳng bằng ci cửa ngy pho pho.Đ biết cửa quyền nhiều hiểm hc,
Cho hay đường lợi cực quanh co!
*Say mi đạo, tr ba chn,
Tả lng phiền, thơ bốn cu.Bui một tấc lng ưu i cũ
Đm ngy cuồn cuộn nước triều Đng...
Bằng khối c mẫn tuệ của nh hiền triết, Nguyễn Tri đ đc kết trong thơ nm rất nhiều triết l thm thy. Mang tầm vc của một bậc thnh sư, Nguyễn Tri đ dng thơ nm để truyền đạt đến đồng bo của ng những triết l sống c gi trị nhất, đ gp phần đắc lực xy dựng nền đạo đức v nếp sống văn ho của dn tộc Việt nam trong thế kỉ XV. Bị L Thi Tổ hạ ngục năm 1429, ng viết:
Số hữu nan đo tri thị mệnh,
Văn như vị tng d quan thin.
Dịch:Số kh lọt vnh u bởi mệnh,
Văn chưa tn lụi cũng do trời.Nguyễn Tri đ mang niềm tin vo Thin, Mệnh để đi vo ci vĩnh hằng. Sau khi chết, linh hồn cao qu như Nguyễn Tri về đu? Khng ai biết. Một chơn linh văn v song ton, ti cao đức trọng như Nguyễn Tri đu thể no m hận nghn thu mi. Thế nn, hơn 400 năm sau khi mất, chơn linh NGUYỄN TRI đ c một ha thn nổi tiếng.(*) Người đ mang tn TN ĐỨC MINH, cn gọi l TN VĂN; phương Ty biết với tn TN DẬT TIN (孫逸仙 Sun Yat-sen); tn phổ biến l TN TRUNG SƠN (孫中山).
(*)Thnh gio BẠCH VN ĐỘNG ngy 10.4 Kỷ Du.
TN DẬT TIN-
TN TRUNG SƠN CHƠN NHƠN
(1866-1925)
Nguồn hnh: internet
CHƯƠNG I - THN THẾ & SỰ NGHIỆP TN TRUNG SƠN
CHƯƠNG I
THN THẾ & SỰ NGHIỆP TN TRUNG SƠN
TN TRUNG SƠN (1866-1925), nguyn danh l Tn Văn, tự Tải Chi, hiệu Nhật Tn, Dật Tin (12 thng 11 năm 1866- 12 thng 3 năm 1925) l nh cch mạng Trung Quốc, đng vai tr quan trọng trong cuộc Cch mạng Tn Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mn Thanh v khai sinh ra Trung Hoa Dn Quốc.
ng sinh ở tỉnh Quảng Đng trong một gia đnh nng dn. Năm 13 tuổi, ng đến học ở Honolulu tại tiểu bang Hawaii v c người anh bun bn ở đy, ở đy ng học cc trường tiểu học v trung học nn chịu ảnh hưởng rất lớn của phương Ty. Năm 1883, ng trở về nước, v năm 1886 ng học Trường Đại học Y khoa Hương Cảng v trở thnh bc sĩ năm 1892. Tuy nhin sau đ thấy tnh cảnh đất nước bị cc đế quốc chia x, ng bỏ nghề y theo con đường chnh trị.
Thời trung học, ng học tại Trường ʻIolani được dạy dỗ bởi những người Anh theo Anh gio. Tại trường, ng lần đầu tiếp xc với Kit gio v bị ấn tượng su đậm. Sau ny ng được rửa tội tại Hồng Kng bởi một nh truyền gio Hoa Kỳ v trở thnh một tn hữu Tự trị gio đon (Congregational church, Cng l hội).
Năm 1894, Tn Trung Sơn sang tiểu bang Hawaii tại Hoa Kỳ tập hợp Hoa kiều cng ch hướng thnh lập Hưng Trung hội với tn chỉ đnh đổ phong kiến Mn Thanh, khi phục Trung Hoa.
Năm 1897 Tn Văn rời Lun Đn sang Nhựt để tuyn truyền về Trung Hung Hội trong hng ngũ Hoa kiều.
Năm 1900, dưới ảnh hưởng của Phong tro Nng dn Nghĩa Ho Đon, Tn Văn trở về nước pht động cuộc khởi nghĩa của Trung Hưng Hội. Khng thnh cng, ng phải lnh nạn qua Nhật lần thứ hai rồi qua Hawaii, Việt Nam, Thi Lan v Hoa Kỳ.
Ngy 20-8-1905 tại Tokyo Nhựt bổn, Tn Văn hợp nhất Trung Hưng Hội với cc Chnh đảng khc c cng mục đch như Quang Phục Hội, Hoa Hưng Hội thnh lập một đảng thống nhứt lấy tn l Trung quốc Đồng Minh Hội, do Tn Văn lm Tổng l, nhằm: Lật đổ Mn Thanh, khi phục nước Trung Hoa, thnh lập nước Trung Hoa dn quốc
Thng 11 năm 1905, trn tờ Dn Bo, Cơ quan Ngn luận của Đồng Minh Hội, Tn Văn ph phn gay gắt chủ trương cải lương của 2 ng Khang Hữu Vi v Lương Khải Siu. ng ku gọi phải tiến hnh cch mạng vũ trang v ng đưa ra chủ nghĩa TAM DN l Dn tộc, Dn quyền, Dn sinh (nationalism, democracy, and people's livelihood).
Dn tộc: Nước Trung Hoa độc lập, Năm dn tộc : Hn, Mn, Mng, Hồi, Tạng trong nước Trung Hoa phải được bnh đẳng.
Dn quyền: Nước Trung Hoa l nước dn chủ, c Quốc hội do dn trực tiếp bầu ra, nắm quyền lập php. Người dn c quyền ứng cử v bầu cử, quyền sng chế, quyền phc quyết v quyền bi miễn.
Dn sinh: Mọi người dn đều sống bnh đẳng trong x hội. nguyn tắc cơ bản l bnh quần địa quyền v tiết chế tư bản, để đi đến mục đch l giải phng kinh tế, để ton dn được hưởng mọi lợi ch.
Từ năm 1906 đến 1911, Tn Văn pht động tất cả 10 cuộc khởi nghĩa ở Hồ Nam, Giang Ty, Quảng Đng, Quảng Ty, Vn Nam, An Huy, Triết Giang. Những cuộc khởi nghĩa trn tuy thất bại, nhưng đ lm cho nh Mn Thanh suy yếu v gip tinh thần cch mạng của nhn dn Trung Hoa ln cao.
Ngy 2 thng 12, qun cch mạng chiếm được Nam Kinh, hội nghị liền dời về đy để bầu đại Tổng thống, lập Chnh phủ lm thời.
Ngy 25 thng 12, Tn Dật Tin từ Mỹ về nước. Sau đ (10 thng 1 năm Tn Hợi, tức ngy 29 thng 12 năm 1911), Tn được đại biểu của 17 tỉnh dự họp bầu lm Đại tổng thống lm thời (L Nguyn Hồng lm ph), v lấy ngy 1 thng 1 năm 1912 lm ngy khai sinh của chnh quyền Trung Hoa dn quốc. Tn Văn nhậm chức Tổng thống tại Nam Kinh. Tổng thống lm thời Tn Văn tuyn bố một loạt cc php lệnh cải cch nước Trung Hoa.
Ngy 11.3.1912 ng cng bố Ước Php Lm thời của nước Trung Hoa Dn Quốc, coi như l Hiến php tạm thời của nước Trung Hoa Dn Quốc. Tn Văn cho vẽ l cờ của nước Trung Hoa Dn Quốc, gọi l cờ Thanh thin Bạch Nhật mn địa hồng (Trời xanh, Mặt trời trắng, đầy đất đỏ).
L cờ Thanh thin Bạch Nhật mn địa hồng
(internet)
Được tin, Vin Thế Khải liền tm mọi cch tấn cng vo chnh quyền mới. Vừa bị Vin Thế Khải uy hiếp, vừa bị cc nước đế quốc thu hết thuế quan (họ khng cng nhận chnh phủ của Tn Dật Tin), nn chnh phủ Cộng ha gặp rất nhiều kh khăn.
Để chấm dứt cuộc nội chiến, Tn Dật Tin đ đề xuất hiệp nghị 5 điều như sau:
o Hong đế nh Thanh phải thoi vị.
o Vin Thế Khải phải tuyn bố tuyệt đối tn thnh chnh thể Cộng ha.
o Hong đế thoi vị xong, Tn Dật Tin sẽ từ chức Lm thời Đại Tổng thống.
o Lm thời Tham nghị viện sẽ cử Vin Thế Khải ln lm Lm thời Đại Tổng thống.
o Được tuyển cử rồi, Vin Thế Khải phải tuyn thệ giữ Lm thời ước php do Tham nghị viện định ra[.
Sau khi Vin Thế Khải ln lm Đại Tổng thống, tuy phi cch mạng khng hon ton bị loại bỏ, nhưng những chức vụ chủ chốt trong chnh quyền đều vo tay phe của Vin Thế Khải. Theo sử liệu th đy l chnh quyền m ngoi th treo chiu bi "Trung Hoa Dn quốc", nhưng bn trong l phi của Vin Thế Khải cấu kết với đế quốc chống lại phi cch mạng.
Thế chiến thứ nhất bng nổ, cc đế quốc phương Ty đều bận chiến tranh. Nhn cơ hội ny, Nhật Bản liền chiếm lấy đất đai của Trung Quốc. Vin Thế Khải đang muốn khi phục nền đế chế, v muốn được Nhật Bản gip đỡ nn khng hề tỏ thi độ phản đối.
Ngy 12/12/1915 Vin Thế Khải đăng cơ ln ngi Hong đế, lấy nin hiệu l Hồng Hiến.
Lập tức, Tiến bộ đảng của Lương Khải Siu lin kết với Đảng Cch mạng Trung Hoa của Tn Dật Tin (do ng thnh lập năm 1914) vận động cuộc phản đế chế. Hưởng ứng lời hiệu triệu của hai đảng, cc tỉnh l Tứ Xuyn, Quảng Đng, Quảng Ty, Hồ Nam,..đều c phong tro chống đối Vin Thế Khải. Đến đy, Nhật Bản thấy uy tn của Vin Thế Khải giảm st qu nn cũng bỏ rơi Vin Thế Khải. Thng 5 năm 1916, phi cch mạng ở Quảng Chu thnh lập Chnh phủ Cộng ha v bầu L Nguyn Hồng lm Đại Tổng thống. Vin Thế Khải ưu uất chết ngy 6 thng 6 năm 1916 (tức ngy 6 thng Năm m lịch) ở tuổi 57.
Tn Văn lnh đạo Chnh phủ Qun sự ở Quảng Đng (1917-1918) v lm Tổng thống Trung Hoa Dn Quốc pha Nam Trung Hoa.Trong bản tuyn ngn của Quốc Dn Đảng vo thng ging năm 1923. ng tuyn bố sẽ dựa vo quần chng để hon thnh nhiệm vụ cch mạng. ng chủ trương xy dựng Quảng Chu thnh đại bản doanh cch mạng.
Thng 8 năm 1923, ng cử Đon đại biểu do Tưởng Giới Thạch cầm đầu sang Lin X nghin cứu chnh trị xy dựng đảng v cch tổ chức Hồng Qun Lin X. Thng 5 năm 1924, Tn Văn cho lập Trường V Bị Hong Phố ở Quảng Chu, tức l trường Trung Quốc Quốc Dn Đảng Lục Qun Quan Học Hiệu v Tưởng Giới Thạch được cử lm hiệu trưởng trường ny.
Thng 10 năm 1924, Lưu Vĩnh Tường v Trương Tc Lm đnh thắng Ng Bội Phu, buộc To Cn từ chức Tổng thống pha Bắc Trung Hoa. Hai ng hiệp cng Đon Kỳ Thuỵ đnh điện mời Tn Văn ln Bắc Kinh để bn việc thống nhứt Nam Bắc.
Tn Văn về Bắc Kinh, khng bao lu th bị ung thư v mất ngy 12.3.1925 (l 18/2/Ất Sửu) hưởng thọ 60 tuổi. ng để di chc lại như sau:
o Đảng vin Quốc Dn Đảng phải cố gắng cch mạng.
o Triệu tập Quốc Dn Hội Nghị.
o Phế trừ cc điều ước bất bnh đẳng đối với ngoại quốc.
Sau 14 năm bn ba gian khổ lm cch mạng, kể từ năm 1911 đến năm ng mất 1925, Tn Văn đ đạt được hai thắng lợi lớn. Đ l:
o Lật đổ được chế độ phong kiến mấy ngn năm m triều đnh nh Mn Thanh l triều đại cuối cng.
o Thnh lập nước Trung Hoa Dn Quốc với chế độ Dn Chủ Cộng Ho.
Đm tang của Tn Văn được tổ chức với nghi lễ quốc tng, c hng chục vạn người đưa tiễn ng đến nơi an nghỉ cuối cng. Năm 1929, di hi của Tn Văn được chuyển về an tng tại ni Tử Kim ở Nam Kinh.
Tn Trung Sơn l nhn vật độc đo trong số cc nh lnh đạo Trung Quốc thế kỷ 20, với danh tiếng lớn tại Trung Quốc đại lục v Đi Loan. L người khai sinh nn Trung Hoa Dn Quốc, tại Đi Loan ng được tn xưng l Quốc phụ. Tại đại lục, ng được coi l Cch mạng tin hnh giả ("người tin phong của cch mạng") v tn của ng thậm ch cn được đề cập tới trong lời tựa Hiến php Cộng ha Nhn dn Trung Hoa.
CHỦ NGHĨA TAM DN hay Tam Dn Chủ nghĩa (三民主義) l một cương lĩnh chnh trị do Tn Dật Tin đề xuất, với tinh thần biến Trung Quốc thnh một quốc gia tự do, phồn vinh v hng mạnh. Việc kế thừa v hiện thực ngy nay thể hiện r nhất trong tổ chức chnh quyền của Trung Hoa Dn Quốc (Đi Loan). Cương lĩnh (hay học thuyết) chnh trị ny bao gồm: Dn tộc độc lập, dn quyền tự do v dn sinh hạnh phc.
o Dn tộc độc lập: Phản đối chủ nghĩa đế quốc v qun phiệt cấu kết xm lược, mưu cầu bnh đẳng dn tộc v quyền tự quyết dn tộc.
o Dn quyền tự do: Thi hnh chnh sch dn chủ, ngăn cản sự lạm dụng chế độ hiện hnh của u-Mỹ, nhn dn c quyền bầu cử, ku gọi bầu cử, sng tạo, trưng cầu dn để thng qua đ chọn ra cc cơ quan lập php, hnh php, v tư php.
o Dn sinh hạnh phc: nh nước c trch nhiệm quan tm v tm cch nng cao đời sống vật chất của nhn dn.
Tổng thống Abraham Lincoln trong Bản tuyn ngn độc lập đ ni đến "chnh phủ của nhn dn, bởi nhn dn, cho nhn dn" (the government of the people, by the people, for the people). Điều ny được cho l nguồn cảm hứng chủ thuyết Tam Dn của Tn Dật Tin trong thời gian ng ở Hoa Kỳ.
CHƯƠNG II. - NHN DUYN VỚI VIỆT NAM
CHƯƠNG II
NHN DUYN VỚI VIỆT NAM
Chủ nghĩa Tam Dn của Tn Trung Sơn c ảnh hưởng su sắc đến phong tro đấu tranh ginh độc lập ở Việt Nam. Theo giới sử học Việt Nam, Tn Trung Sơn c mối quan hệ su rộng với cộng đồng người Hoa tại Chợ Lớn, Si Gn, v H Nội.
Tư liệu lịch sử cho thấy:
o Lần đầu Tn đến nước ta ngy 21/6/1900 khi từ Hong Kong gh cảng Si Gn, lưu lại tới 8/7/1900 rồi ln đường đi Singapore.
o Lần thứ hai từ 13/12/1902, Tn đến H Nội dự Hội chợ v lưu lại đến ma Xun 1903 rồi vo Si Gn tới cuối thng 7 mới rồi mới trở lại Hong Kong.
o Lần thứ ba từ thng 8/1905 đến Si Gn v lưu đến thng 3/1906 trước khi rời qua Indonesia.
Chnh tại Si Gn, Tn Trung Sơn đ thnh lập phn hội hải ngoại đầu tin của tổ chức "Trung Quốc Đồng minh hội" quyn gp tiền để vận động lật đổ Mn Thanh.
o Lần thứ tư, vo thng 8/1906, Tn trở lại Si Gn lưu lại 2 thng tại đy.
o Lần cuối cng vo cuối thng 3/1907 khi ng bị chnh phủ Nhật Bản trục xuất đ đến Si Gn, rồi ra H Nội bắt tay vo việc chuẩn bị những hoạt động vũ trang ở vng bin giới gip pha Nam Trung Hoa. Đy l thời kỳ, Tn Trung Sơn lưu lại ở Việt Nam lu nhất, hơn 1 năm. Tại H Nội ng đ ngụ tại ngi nh 22, Hng Buồm, mở một qun tr tại một ngi nh cng phố v cng khai lập trụ sở của Trung Quốc Đồng minh hội tại số nh 62 đường Gambetta (nay l đuờng Trần Hưng Đạo)... Chnh trong thời gian ny Tn Trung Sơn c nhiều lin hệ với cc nh yu nước Việt Nam đang vận động cng cuộc duy tn như phong tro Đng Kinh nghĩa thục ở H Nội, cc ch sĩ Cần Vương cũ ở Thi Bnh v.v...
Theo sử gia Dương Trung Quốc, ngi nh 22, Hng Buồm, H Nội vốn l Hội qun của người Hoa xưa. Ngy nay n l Trường Mẫu gio Tuổi thơ của quận Hon Kiếm, H Nội. Chỉ cần bước qua cnh cửa sắt bn ngoi lại gần cnh cửa gỗ nguyn bản honh trng th thấy gắn ngay trn tường cn một tấm bảng đ khắc dng chữ:
Cụ Tn Trung Sơn, người đi trước trong cuộc cch mạng dn chủ vĩ đại của Trung Quốc, năm 1904 đ từng ở đy
(nội dung ny được viết song ngữ Việt - Hoa).
Tấm bảng đ nằm nơi khuất, bằng chứng của một sự qun lng đng trch. Tấm biển đ ni tới ở trn được gắn vo những năm 60 của thế kỷ trước nhằm xc nhận một thực tế lịch sử l trong cuộc đời hoạt động của mnh, Tn Trung Sơn đ từng qua Việt Nam v sống tại ngi nh trn.
Tn Trung Sơn l nhn vật hng đầu của lịch sử cận v hiện đại Trung Quốc, l người sng lập nền Cộng ho - Dn chủ sau khi vận động cuộc Cch mạng Tn Hợi (1911) lật đổ triều đại Mn Thanh, chấm dứt chế độ qun chủ mấy ngn năm ở quốc gia to lớn ny. Điều đ ảnh hưởng nhiều đến cc nước chu , trong đ c Việt Nam. Theo nh sử học Chương Thu, cựu Trưởng phng Lịch sử Cận đại thuộc Viện Sử học Việt Nam, một loạt cc thế hệ cc nh Cch mạng Việt Nam, từ Phan Bội Chu, Phan Chu Trinh cho tới Hồ Ch Minh đều chịu ảnh hưởng su rộng của tư tưởng Tam Dn Chủ nghĩa của Cch mạng Tn Hợi.
Tn Trung Sơn hiển Thnh, được tn knh trong tn gio Cao Đi như l một trong Tam Thnh thay mặt nhn loại k Thin Nhn Ha ước lần thứ ba.
CHƯƠNG III - TN SƠN CHƠN NHƠN TRONG TN GIO CAO ĐI
CHƯƠNG III
TN SƠN CHƠN NHƠN TRONG TN GIO CAO ĐI
Trong bản Thin Nhn Ha ước lần thứ ba k giữa Thượng Đế v nhn loại, c ba vị Thnh trong Bạch Vn Động nơi ci Thing ling thay mặt nhn loại. Đ l Tam Thnh:
o Đức THANH SƠN ĐẠO SĨ, hay Thanh Sơn Chơn Nhơn, c một kiếp ở Việt Nam l Trạng Trnh Nguyễn Bỉnh Khim (1491-1585). Ngi l Sư Ph chưởng quản Bạch Vn Động.
o Đức NGUYỆT TM CHƠN NHƠN, c một kiếp ging trần tại nước Php l Đại văn ho Victor Hugo (1802-1885).
o Đức TRUNG SƠN CHƠN NHƠN, c một kiếp ging trần tại nước Trung Hoa l nh Đại Cch mạng Tn Dật Tin, tức Tn Văn (1866-1925).
KINH KỶ NIỆM CNG ĐỨC TAM THNH
...
Bấy lu tu luyện dy cng
Đắc thnh chnh quả độ trong Tam kỳ.
Sớm khuya ẩn chốn thanh am,Tu tm luyện tnh chẳng ham mến trần.
Tm chn l ngỏ gần Tin Thnh,
Học v vi đặng lnh phm gian
Th vui hai chữ thanh nhn,
Thong dong tự toại chẳng mng đai cn.
Tam Thnh k ha ước -hnh ảnh tại Ta Thnh Ty Ninh
K, theo nghĩa chữ Hn, c nghĩa l ghi chp.
Ha Ước l bản văn cam kết thi hnh những điều thỏa thuận giữa đi bn.Đy l bản Ha Ước giữ Trời v Người, tức l giữa Thượng Đế v Nhơn loại, nn được gọi l THIN NHƠN HA ƯỚC.
Tam Thnh K Ha Ước l ba vị Thnh Bạch Vn Động ghi chp bản Thin Nhơn Ha Ước ln một tấm bia đ để cng bố ln cho ton thể Vạn Linh trong Cn Khn Vũ Trụ biết r. Khi du khch bước vo cửa chnh Ta Thnh Ty Ninh, nhn ngay vo, liền thấy một bức họa thật lớn sừng sựng trn vch, vẽ hnh Tam Thnh Bạch Vn Động cao lớn v sống động như người thật, đang cầm bt viết bản Đệ Tam Thin Nhơn Ha Ước trn một tấm bia đ tỏa ho quang bằng 2 thứ chữ: Chữ Trung Hoa tức l chữ Nho của Việt Nam, v chữ Php.
Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ cầm bt lng viết 8 chữ Nho c nghĩa:
THIN THƯỢNG THIN HẠ -
BC I CNG BNH.
Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn cầm bt lng ngỗng viết 6 chữ Php :
"DIEU et HUMANIT -AMOUR et JUSTICE"
Cả hai vị đều chấm bt lng vo nghin mực đỏ tỏa ho quang do Đức Trung Sơn Chơn Nhơn đứng cầm. Bn gc dưới Bức họa c ghi:
"Ta Thnh 1947
Họa sĩ L minh Tng"Bn cạnh bức họa nầy, Hội Thnh c đặt bản ch thch bằng 5 thứ chữ: Chữ Việt, chữ Php, chữ Trung Hoa, chữ Anh v chữ Đức.
Để chuẩn bị cho việc khai mở Đạo Cao Đi, Ngọc Hư Cung lịnh cho cc vị Thnh ging trần phổ độ chng dn theo Đạo mới: Những Đấng ở Bạch Vn Động đ xuống trần rải rc khắp cc dn tộc. Họ bắt đầu lm nhiệm vụ Phổ Độ. Rồi đy chư hiền sẽ thấy đời lũ lượt tm Đạo (NTCN ging cơ ngy 27-7-Kỷ Sửu).
Nguyễn Bỉnh Khim (1491-1585), đạo hiệu l THANH SƠN ĐẠO SĨ, c ho thn l Hồng Y Richelieu (1696-1785) để hoằng ho nhn dn Php.
Đại thi ho Nguyễn Du (1765-1820), đạo hiệu l HỒNG SƠN LIỆP HỘ, ging linh ngự thể nhập hồn vo Victor Hugo (1802-1885) để đưa nhn dn Php theo chế độ Cộng ho từ bỏ chế độ phong kiến.
Nguyễn Tri (1380-1441), đạo hiệu l CN SƠN THƯỢNG SĨ, c ho thn l Tn Dật Tin (1866-1925) để giải phng đất nước Trung Hoa khỏi nạn phong kiến, qun phiệt.
Cc vị thay mặt loi người k Thin Nhơn Ho Ước m nội dung chnh l THƯƠNG YU V CNG CHNH. Bức họa trn biểu thị sự HỢP TC QUỐC TẾ v ĐON KẾT cc dn tộc. Nhn loại cng c một Đấng cha chung l Đức Thượng Đế Ton Năng. Mỗi lần đầu thai, linh hồn mang một thể xc mới: kiếp ny l người Việt Nam, nhưng khi chuyển kiếp c thể l người Mỹ, Anh, Php, Trung Hoa, Ấn Độ v..v... Nếu l người Isarel ta sẽ theo Do Thi gio; cn nếu l người Ấn ta sẽ theo Ấn gio ... Thể xc ta thay đổi, tn gio thay đổi, nhưng Đức Thượng Đế Đại Từ Phụ chỉ c một m thi. Loi người chỉ cần thực hiện hai chữ THƯƠNG YU l sẽ thấy ĐẠI ĐỒNG HUYNH ĐỆ.
Hội Thnh Ngoại Gio l cơ quan truyền gio ra ngoại quốc, thnh lập vo trung tuần thng 5 năm 1927. Cơ sở đặt tại đường Lalande Calan (Phnom Pnh) dưới sự du dắt tinh thần của Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn lm Chưởng Đạo v dưới sự bảo hộ hữu hnh của Đức Phạm Hộ Php. Ngoi ba vị trn, Hội Thnh Ngoại Gio cn c chơn linh của cc văn thi sĩ nổi tiếng khc như:
o Jean de la Fontaine ( 1621-1695) thi sĩ Php, sinh ở Chateau Thierry. Thơ ngụ ngn ( Fables) của ng mang tnh chất lun l khuyn răn đời. ng phụ trch phổ độ dn chng u Chu.
o Aristide Briand (1862-1932) nh chnh trị Php, sinh ở Nantes, từng lm Bộ trưởng ngoại giao Php. ng phụ trch phổ độ dn chng Chu Phi.
o William Shakespeare (1564-1616) nh Đại thi ho Anh quốc sinh ở Stratford-sur-Avon. ng phổ độ dn chng Anh v cc nước trong Lin Hiệp Anh.
o Pearl Buck : Tiểu thuyết gia Hoa Kỳ, sinh ở Hillsboro năm 1892. Năm 1938, b được giải thưởng Nobel văn chương. B phụ trch phổ độ dn Chu Mỹ
o Lon Tolstoi (1828-1910) Tiểu thuyết gia người Nga, sinh ở Iasnaia Poliana. ng phụ trch phổ độ dn u .
o Tn Trung Sơn phụ trch phổ độ Chu .
LỄ TRẤN THẦN TAM THNH
"Cuộc lễ rước tượng Tam Thnh k Ha ước khởi hnh vo lc 8 giờ sng ngy 10/7/ Mậu T (dl 11.8.1948). Khi Đức Hộ Php trấn Thần tượng ảnh Tam Thnh xong, cả nhn vin tng sự đi vo Hiệp Thin Đi, thỉnh Thnh tượng đặt ln vch tường, ng mặt ra trước cửa Đền Thnh. Đức Hộ Php giảng:
Đức Nguyệt Tm Chơn Nhơn, Đức Thanh Sơn Đạo Sĩ, Đức Tn Trung Sơn, l đại diện Hội Thnh Ngoại Gio, cc Ngi l những Thin mạng truyền gio Ngoại quốc (Missionnaires trangers), cho nn tượng ảnh để ở Hiệp Thin Đi, day mặt ra ngoi cho thin hạ đều thấy m hưởng ứng theo tiếng gọi thing ling của cc Ngi.Cả ba vị Thnh đều mặc cổ phục. Nghin mực trn tay Đức Tn Trung Sơn c ho quang chiếu diệu, tượng trưng sự rực rỡ của cc nền văn minh tối cổ.
Ci khun xi măng đc trn vch Hiệp Thin Đi từ ngy tạo tc Tổ đnh l để dnh ngy nay đặt tượng ảnh Tam Thnh ln đ. Trước kia, Bần đạo cũng khng hiểu để lm g, chỉ biết tạo theo lịnh của Đức L Gio Tng. Thời cuộc biến thin, vị Hiền Ti L MINH TNG ở hải đảo trở về đy, Đức L truyền lịnh cho vẽ tượng ảnh nầy, mới hiểu rằng: Đức L chờ người m Ngi cần dng đến. Trước tượng ảnh khng c bn thờ chi hết v Chơn linh đ nhập vo đ như người sống vậy.
Kể từ ngy 10.7. Mậu T (dl 19-8-1948), tượng ảnh Tam Thnh đ đặt ln vch tường Hiệp Thin Đi, l biểu hiệu cho Chủ nghĩa Đại Đồng của Đạo Cao Đi, mở đầu một giai đoạn tiếp dẫn chng sanh Vạn quốc vo cửa Đại Đạo, m cũng l ngy khởi đoan sự bnh trướng ngoại gio.
Trn bức họa Tam Thnh k Ha ước, chng ta thấy:
o Đức THANH SƠN ĐẠO SĨ, tức l Trạng Trnh Nguyễn Bỉnh Khim, mặc triều phục của một văn quan Đại thần VN thuở xưa, Ngi cầm bt lng mo viết vừa xong 8 chữ Nho, phin m l:
THIN THƯỢNG THIN HẠ-BC I CNG BNH.
o Đức NGUYỆT TM CHƠN NHƠN, tức văn ho Victor Hugo, mặc o mo giống vị B Tước u Chu thời Trung Cổ, v Ngi l một Hn Lm Học Sĩ lc bấy giờ. Ngi cầm bt lng ngỗng viết 6 chữ Php:
Dieu et Humanit - Amour et Justice.
Su chữ Php nầy nghĩa l: TRỜI V NHƠN LOẠI - BC I V CNG BNH.o Đức TN TRUNG SƠN, tức l Tn Dật Tin, Tn Văn của nước Trung Hoa, mặc quốc phục Trung Hoa. Đức Tn Trung Sơn cầm nghin mực rực rỡ nh ho quang, để cho hai vị kia chấm bt vo m viết ra chữ. Điều đ tượng trưng cho sự hiểu biết giữa Đng phương v Ty phương ha hợp cng nhau đặt trn nền tảng Triết l Nho gio của Đức Khổng Tử nước Trung Hoa.
Bản Thin Nhơn Ha Ước được viết ln tấm bảng đ cũng rực rỡ nh ho quang, được hai vị Thnh đứng đầu Bạch Vn Động viết ra để cng bố cho ton cả chng sanh biết bằng hai thứ chữ: Chữ Trung Hoa, Chữ Php tiu biểu hai nền văn minh u, .
Nội dung của Bản Thin Nhơn Ha Ước nầy rất đơn giản, chưa c bản Ha ước no trn thế gian lại đơn giản hơn, v nội dung chỉ gồm c bốn chữ: BC I-CNG BNH. Tam Thnh cng bố Bản Thin Nhơn Ha Ước nầy để chng sanh biết r sự cam kết giữa Thượng Đế v Nhơn loại.
Người no trong nhơn loại m thực thi bốn chữ nầy được trọn vẹn th Thượng Đế sẽ rước về ci Thing ling để ban thưởng cho phẩm vị Thần, Thnh, Tin, Phật tương xứng. Cn nếu Nhơn loại khng thực hiện được bốn chữ nầy, m lại lm nhiều điều tri ngược th sẽ bị đọa, khng thể ku ni được nữa.
Đức Ch Tn mở Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ cũng chỉ c mục đch dạy dỗ nhơn sanh thực hiện 4 chữ BC I v CNG BNH trong tờ Ha ước ni trn.
CHƯƠNG IV - THNH GIO CỦA ĐỨC TN SƠN CHƠN NHƠN
CHƯƠNG IV
THNH GIO CỦA ĐỨC TN SƠN CHƠN NHƠN
Tn Sơn Chơn Nhơn tin tri NhựtHoa hiệp chủng tạo Tn thế giới, nước Nhựt sụp đổ.
Hộ Php Đường, Ngy 17-11-Bnh T (30.12.1936)
TN SƠN CHƠN NHƠN
Bần tăng cho qu vị.
...Theo Bần tăng tưởng th buổi nầy chưa phải hiệp thế thời cho Đạo phổ thng Trung quốc, v hai lẽ:
-Một l chnh phủ Php với Đng dương nầy chẳng phải thật tm trọng Đạo, cố gip gim, m thật sự th cho Đạo xuất dương nơi Trung Hu đặng mai phục ẩn binh toan phương hm hại. Anh Phong Ch n, anh chưa bước chơn đến nước Tu m tn của anh đ treo nhỏng nhảnh nơi Phng Mật thm Tsien Tries, ấy l đợi anh qua đặng ghim vo bằng cớ tụ họp thng tư ngoại quốc v quốc sự, chớ chẳng phải v Đạo.
Cc cớ ấy chng sẽ lm thế no cho quả quyết hiển nhin đặng ton diệt Đạo nơi đy cho đặng.
-Hai nữa l v Thin thơ đ định Hu-Nhựt hiệp chủng. Hại nỗi lại l tay c trọng trch nơi phần tạo Tn Thế giới cho Đức Ch Tn, nn Ngọc Hư phải bảo trọng khng cho diệt chủng, duy chịu nạn diệt quốc m thi.
Trong thế kỷ hai mươi mốt (21) sẽ thấy tang điền Nhựt đảo biến nn thương hải Hu triều. Ấy vậy, lc phối hiệp dn sanh sẽ c lắm trường huyết chiến.
Em ni trong thời gian ngắn ngủi chi đy, sẽ c Nhựt-Hu đại chiến. Em lại ni chắc rằng: Chức sắc gio đạo những nơi Hu triều, ngy kia cũng phải chung mang khổ ch. Anh hiểu rồi, gắng nghe lời Hộ Php khuyến gio v hạ lịnh mới gy nổi cơ đồ vĩ đại. Nghe v tun theo v đ l lịnh dạy của Thầy.
Em đ trả lời những sự Anh cầu nguyện rồi, xin để nhượng bt cho Phạm Phối Thnh.
CTĐ, Bần tăng xin dng bi thi nầy:
Chm nước chưa ai nắm bửu đao,
C phong trần mới định anh ho.
Thường mưu trối kệ đời toan tnh,
Ci nghiệp thương đời phải chịu đau... (TNST, Q.2, Bi 46)
DN QUYỀN v DN SINH
Tn Trung Sơn
Giảng ngy 9/3 năm Dn quốc thứ 13 (1924)
Thưa cc vị,
Hm nay ti bắt đầu ni về Chủ nghĩa Dn quyền.
DN QUYỀN L G?
Để giải thch từ "dn quyền", trước hết cần biết "dn" l g? Thường một khối người c đon thể, c tổ chức th gọi l "dn". "Quyền" l g? L lực lượng, l uy thế, lực lượng được mở rộng tới pham vi quốc gia th gọi l quyền.
Những nước c lực lượng lớn nhất, tiếng Trung Quốc gọi l cường quốc, tiếng nước ngoi gọi l đại cường. Về sức mạnh của my mc, tiếng Trung Quốc dng từ m lực, tiếng nước ngoi dng từ sức ngựa. Do đ, ta thấy quyền v lực trn thực tế được dng như nhau. Quyền l lực lượng sử dụng mệnh lệnh, chi phối cc quan hệ giữa con người trong cộng đồng. Ghp "dn" với "quyền thnh "dn quyền", đ l sức mạnh chnh trị của nhn dn.
Sức mạnh chnh trị l g? Muốn hiểu r điều ny, trước hết phải hiểu chnh trị l g? Nhiều người nghĩ rằng chnh trị l những g rất huyền b, rất b hiểm, thm thy m người thường khng dễ hiểu được. Do đ, cc qun nhn Trung Quốc thường ni: Chng ti l qun nhn, chng ti khng hiểu chnh trị. Tại sao khng hiểu chnh trị? V họ coi chnh trị l ci g rất thần b, rất thm thy. Họ khng biết rằng chnh trị l ci g rất r rng, rất dễ hiểu. Nếu qun nhn ni họ khng can thiệp chnh trị th cn c thể nghe được, nhưng ni họ khng hiểu chnh trị th kh lọt tai. V qun nhn l động lực của chnh trị do đ đương nhin qun nhn phải hiểu chnh trị, phải hiểu r chnh trị l g. Về nghĩa của hai chữ "chnh trị", ni giản đơn, th "chnh" l việc của dn chng, "trị" l quản l, quản l việc của dn chng th gọi l chnh trị. Lực lượng quản l cng việc của dn chng l chnh quyền. Nay nhn dn quản l cng việc chnh trị nn gọi l dn quyền.
... Hiện nay chng ta chủ trương dn quyền nn phải hiểu thật r về n. Từ khi c lịch sử, Trung Quốc chưa hề thực hiện chế độ dn quyền. Ngay trong 13 năm Dn quốc vừa qua cũng chưa thực hiện dn quyền. Lịch sử nước ta đ trải qua hơn 4.000 năm, trong đ c thời thịnh trị, c thời loạn ly, nhưng đều p dụng chế độ qun quyền.
Vậy đối với Trung Quốc, qun quyền c lợi hay c hại? C thể ni ở Trung Quốc, qun quyền vừa c lợi vừa c hại. Nhưng xt theo sự thng minh ti tr của người Trung Quốc th so ra dng dn quyền vẫn thch hợp hơn nhiều.
Khng Tử ni Khi ci đạo lớn được thực hiện th thin hạ l của chung. Tức l ng chủ trương một thế giới đại đồng theo chế độ dn quyền. V Khng Tử "Hễ ni l ca tụng Nghiu v Thuấn", bởi v Nghiu v Thuấn khng coi thin hạ l nh mnh. Chnh trị Nghiu v Thuấn tuy về danh nghĩa l dng qun quyền nhưng thực tế l thực hnh dn quyền, v thế Khổng Tử lun ngưỡng mộ Nghiu v Thuấn.
Mạnh Tử ni: "Dn l qu nhất, sau đ l x tắc. Cn Vua th thường.
Lại ni: "Trời nhn như dn ta nhn, trời nghe dn như dn ta nghe", v "Ti nghe ni đến việc hỏi tội tn bạo cha Trụ, chứ chưa hề nghe ni đến việc giết vua". Thời đ Mạnh Tử đ biết cc đấng qun vương khng nhất thiết l cần, v sẽ khng thể trường cửu, v thế ai đem lại hạnh phc cho dn th được ng gọi l "vua sng", kẻ no bạo ngược, v đạo th bị gọi l "bạo cha", v mọi người cần chống lại. Từ đ ta thấy cch đy hơn 2.000 năm nhn dn Trung Quốc đ nghĩ tới tư tưởng dn quyền, nhưng khng thực hiện được n. Dn quyền chỉ l ci m người nước ngoi gọi l một "utopia", một l tưởng khng thể thực hiện ngay được.
Cn về ấn tượng của người nước ngoi đối với người Trung Quốc, th họ coi người Trung Quốc như l giống người d man ở chu Phi hay ở quần đảo Nam Dương, v thế khi người Trung Quốc ni với người nước ngoi về dn quyền, họ rất khng tn thnh. Họ cho rằng lm sao người Trung Quốc c thể cng ni chuyện dn quyền với người u-Mỹ được? Cc học giả nước ngoi c quan điểm sai lầm như vậy l do họ khng khảo st lịch sử v tnh hnh Trung Quốc, họ khng biết Trung Quốc thực sự c ph hợp với dn quyền hay khng. Cũng giống như người nước ngoi, lưu học sinh Trung Quốc cũng c người ni Trung Quốc khng ph hợp với chế độ dn quyền. Quan điểm ny thực l sai lầm. Theo ti, Trung Quốc tiến ha cn sớm hơn u-Mỹ, cch đy mấy nghn năm Trung Quốc đ bn về dn quyền, nhưng thời đ mới chỉ bn m chưa thực hiện trong thực tế. Hiện nay cc nước u-Mỹ đ thnh lập dn quốc, đ thực hiện dn quyền 150 năm nay. Người Trung Quốc từ xưa cũng c tư tưởng ny.
V thế muốn quốc gia thịnh trị v ổn định lu di, muốn nhn dn an lạc, thuận với tro lưu thế giới, chng ta khng thể khng thực hiện dn quyền. Nhưng tnh đến nay dn quyền xuất hiện chưa thật lu, nhiều nước trn thế giới đang p dụng chế độ qun quyền. Cc nước thực hiện dn quyền cũng gặp nhiều kh khăn, thất bại.
Ở Trung Quốc, hơn hai nghn năm trước người ta đ bn về dn quyền, cn ở cc nước u-Mỹ chỉ mới thực hiện dn quyền từ 150 năm nay, thế m hiện nay dn quyền bỗng lan truyền rộng ri. Dn quyền xuất hiện lần đầu tin trong thời cận đại ở nước Anh. Cch mạng dn quyền xảy ra ở Anh vo khoảng tương đương với triều Minh-đầu triều Thanh ở Trung Quốc. Lnh tụ đảng cch mạng thời đ l Cromwell đ giết chết hong đế Anh l Charles I. Sự kiện ny đ lm kinh động u-Mỹ, nhiều người cho rằng đy l việc chưa hề xảy ra trong lịch sử, phải xem l hnh động phản nghịch. Ngầm giết vua l việc thường xảy ra ở cc nước, nhưng Cromwell khng m st Charles I m đưa ng ta ra xử cng khai ở ta n, tuyn bố tội trạng của ng ta l khng trung thnh với đất nước v nhn dn, rồi xử tử hnh. Đương thời chu u cho rằng nhn dn Anh tn thnh dn quyền nn dn quyền c thể pht triển, chẳng ai ngờ nhn dn Anh vẫn hoan nghnh qun quyền m khng hoan nghnh dn quyền. Charles I tuy đ chết, nhn dn vẫn luyến tiếc nh vua. Chưa đầy 10 năm sau ở Anh đ phục hồi chế độ qun chủ, đn Charles II về nước lm hong đế. Việc ny xẩy ra khi Mn Thanh qua cửa ải, triều Minh vẫn chưa tiu vong, chỉ cch hiện nay trn 200 năm.
Vậy l cch đy trn 200 năm, nước Anh đ một lần xuất hiện nền chnh trị dn quyền, nhưng chẳng bao lu n lại bị tiu diệt. Điều đ chứng tỏ qun quyền vẫn rất thịnh. Sau đấy 100 năm, nước Mỹ lm cch mạng, ginh độc lập, tch khỏi nước Anh, thnh lập chnh phủ Lin bang Hoa Kỳ. Từ bấy đến nay đ được 150 năm. Đy l nước đầu tin trn thế giới thực hiện dn quyền. Nước Mỹ thiết lập nền Cộng ha chưa đầy 10 năm th xẩy ra Cch mạng Php. Tnh hnh cch mạng Php lc bấy giờ l vua Louis XIV thu tm chnh quyền, thực hnh chuyn chế, nhn dn rất thống khổ. Con chu y nối ngi cng bạo ngược v đạo, nhn dn chịu khng nổi, do đ tiến hnh cch mạng, giết chết Louis XVI. Nhn dn Php giết Louis XVI cũng giống như nhn dn Anh giết Charles I: đưa y ra xử cng khai ở ta n, tuyn bố y c tội khng trung thnh với đất nước v nhn dn. Sau khi hong đế Php bị giết, cc nước chu u bo th cho y, gy ra chiến tranh suốt hơn 10 năm. Cch mạng Php lần ny thất bại, đế chế lại phục hồi. Nhưng tư tưởng dn quyền của nhn dn Php từ đ cng pht triển.
Ni đến lịch sử dn quyền, mọi người đều biết nước Php c một vị học giả tn l Rousseau. Rousseau l người chủ trương dn quyền cực đoan ở chu u, v tư tưởng dn quyền của ng đ đẻ ra Cch mạng Php. Tc phẩm quan trọng nhất cả đời Rousseau về tư tưởng dn quyền l cuốn Khế ước x hội. Căn cứ lập luận trong tc phẩm Khế ước x hội l: từ khi sinh ra người ta đ c quyền Tự do v Bnh đẳng, đ l quyền trời ph cho con người nhưng sau đ người ta đ để mất n. Như vậy, theo cch lập luận của ng th c thể ni dn quyền l do trời sinh ra. Nhưng xt theo logic tiến ha lịch sử th dn quyền khng do trời sinh ra m do thời thế v tro lưu tạo thnh. Xem xt lịch sử tiến ha, ta khng thấy c trn thực tế thứ dn quyền m Rousseau ni. Luận thuyết của Rousseau, v vậy, khng c căn cứ. Những người phản đối dn quyền lấy những lời ni khng c căn cứ của Rousseau lm ti liệu cho lập luận của họ. Nhưng khi chủ trương dn quyền, chng ta khng cần thảo luận trước về n, bởi v logic trong vũ trụ l: phải c thực tế trước, sau đ người ta mới bn về n, chứ khng phải l bn luận trước rồi sau đ mới xẩy ra sự việc
L luận m Rousseau trnh by trong Khế ước x hội, rằng dn quyền l do trời cho, đ xung đột với nguyn l tiến ha lịch sử. V thế những người phản đối dn quyền liền dng cu ni đ của Rousseau lm căn cứ ph phn. Rousseau ni dn quyền l trời cho, điều đ vốn khng hợp l, nhưng những người phản đối ng dng cu ni khng c căn cứ của ng để phản đối dn quyền, việc đ cũng khng hợp l. Muốn nghin cứu chn l trong vũ trụ, trước hết chng ta phải dựa vo thực tế chứ khng thể chỉ dựa vo luận thuyết của cc học giả. Luận thuyết của Rousseau khng c căn cứ, tại sao lc bấy giờ cc nước vẫn hoan nghnh? V tại sao Rousseau lại c thể đưa ra luận thuyết đ? Bởi v khi đ Rousseau nhn thấy tro lưu dn quyền đ trn đến, nn ng chủ trương dn quyền. Chủ trương dn quyền của Rousseau hợp với tm l nhn dn lc bấy giờ nn nhn dn cho đn n. Luận thuyết của Rousseau tuy xung đột với logic tiến ha lịch sử, nhưng tnh hnh chnh trị đương thời đ c những thực tế của chế độ dn quyền, do đ tuy lập luận của ng l sai lầm, n vẫn được mọi người hoan nghnh. Cn tưởng ban đầu về dn quyền do Rousseau đề xướng, th đ l đng gp to lớn chưa hề c trong lịch sử cho học thuyết chnh trị trn thế giới, từ khi c lịch sử, do tro lưu v hon cảnh mỗi thời đại mỗi khc nn quyền lực chnh trị khng thể khng khc nhau. Th dụ ở thời đại thần quyền, khng thể khng dng thần quyền; ở thời đại qun quyền, khng thể khng dng qun quyền. Ở Trung Quốc, đến thời Tần Thủy Hong c thể ni qun quyền đ pht triển đến cực điểm, nhưng cc thể chế qun chủ sau đ vẫn học ng ta, d qun quyền lớn đến thế no, nhn dn vẫn rất hoan nghnh.
Hiện nay tro lưu thế giới đ đến thời đại dn quyền, chng ta cần nhanh chng nghin cứu về n
Theo một số nh nghin cứu Trung Quốc, tư tưởng Tam dn, trong đ c tư tưởng dn sinh đ được Tn Trung Sơn suy nghĩ tới từ những năm cuối thế kỷ XIX, song cho đến năm 1903 mới được cng bố cng khai trn số đầu của tờ Dn bo. Năm 1924, ng c bổ sung v pht triển. Từ đ đến nay, tư tưởng về dn sinh cũng như chủ nghĩa tam dn của ng lun được giới học giả quan tm nghin cứu.
DN SINH L G?
Mưu cầu dn sinh l nguồn gốc của tiến ha lịch sử
Trước v sau Cch mạng Tn Hợi (1911), vấn đề nguồn gốc của an sinh x hội v tiến ha lịch sử trở nn bức bch đối với người Trung Quốc. Giới hoạt động x hội v nghin cứu l luận đ suy nghĩ nhiều về vấn đề ny; bởi v, so với thời gian trước, họ c điều kiện x hội thuận lợi để tm hiểu thế giới, so snh Trung Quốc với cc nước khc, nhất l với phương Ty v Nhật Bản. Cảnh Trung Quốc ngho nn, lạc hậu khiến nhiều người phải đau lng. Nhiều cu hỏi được đặt ra: hiện tượng đ l do Nho gio km hm Trung Quốc, do khoa học kỹ thuật khng pht triển, do bị chế độ qun chủ chuyn chế km kẹp hoặc do truyền thống chỉ ch trọng văn minh tĩnh? Tm lại, sự lạc hậu v tr trệ của Trung Quốc l do đu? V ci g l động lực của sự pht triển lịch sử Trung Quốc? Đ l những vấn đề thời sự cấp bch. Để giải thch cc cu hỏi đ, người ta đ xoay quanh cc vấn đề biến v tiến ha. Ở đy, đ xuất hiện một số quan điểm tiu biểu.
KHANG HỮU VI (1814 - 1864), nh cải lương tư sản, chủ trương phải pht huy chữ biến của Kinh Dịch. ng đ trnh by nhiều, nhưng khi qut lại c ba điểm:
o một l, c tương phản th mới c tương thnh, c đối lập th mới c tiến ha (Luận ngữ ch);
o hai l, tiến ha l c thời ci l của tiến ha, c con đường nhất định, khng thể vượt qua, khi thời đến tự n biến thng (Trung dung ch);
o ba l, tiến ha diễn ra một cch tuần tự từ thời cứ loạn đến thời thăng bnh rồi thời thi bnh (Tam thế thuyết). Nhưng l thuyết biến v tiến ha đ khng đủ để giải thch con đường pht triển sắp tới của Trung Quốc, khng thể trở thnh cơ sở của hnh động.
Loại quan điểm khc tuy thừa nhận gi trị của thuyết tiến ha, nhưng cho rằng n chỉ thch hợp với lĩnh vực tinh thần. Đ l quan điểm của LƯƠNG KHẢI SIU (1873 - 1929). ng viết: Ci văn minh vật chất c gốc rễ gin v mỏng hết sức, chỉ như l nh chớp, lửa đ lướt qua. Sự pht đạt ni chung, trn lịch sử vốn khng đng gi mấy đồng tiền. Cho nn lấy những ci đ lm căn cứ của tiến ha, ti dng một cu trong Phật điển để nhận định: Thật l kẻ đng thương hại
(Mấy vấn đề quan trọng của nghin cứu lịch sử văn ho).
Khi loại văn minh vật chất ra khỏi nội dung của tiến ha, về thực chất, Lương Khải Siu đ phủ nhận vai tr của tiến ha trong lịch sử. Khc với cc nh tư tưởng trn, Tn Trung Sơn quan niệm rằng, sự tiến ha diễn ra cả trong lịch sử lẫn trong lĩnh vực vật chất v tinh thần; rằng, động lực của tiến ha khng phải l cạnh tranh sinh tồn, khng phải chỉ l bồi dưỡng khả năng của con người, m cn l sự mưu cầu sinh sống của ton thể x hội. ng ni:
o Định luật của tiến ha x hội l nhn loại mưu cầu sinh tồn, nhn loại mưu cầu sinh tồn mới l nguyn nhn của tiến ha x hội.
o Nhn loại mưu cầu sinh tồn mới l định luật của tiến ha x hội, mới l trọng tm của lịch sử v Dn sinh l nguyn động lực của mọi hoạt động trong x hội.
Tiếp thu tiến ha luận của phương Ty, nhưng Tn Trung Sơn đ sửa chữa n bằng nhận thức ring của mnh.
Nhu cầu sống của nhn dn (ăn, mặc, ở, đi lại) l vấn đề cơ bản của dn sinh
Để xc định phương hướng v nhiệm vụ thực hiện dn sinh, Tn Trung Sơn phải giải quyết nội dung cơ bản của dn sinh. Với ng, nội dung đ chnh l cc nhu cầu ăn, mặc, ở, đi lại. ng viết: Trước đy, cc nh kinh tế học đều ni nhu cầu sống của con người gồm ba loại: mặc, ăn, ở. Theo chỗ ti nghin cứu, phải gồm bốn loại: ngoi ăn, mặc, ở, cn c một loại nữa l đi lại; trong đ, ăn l nhu cầu thứ nhất của con người để sống. Vấn đề ăn chưa được giải quyết, chủ nghĩa dn sinh chưa được thực hiện. Sau đ l vấn đề mặc: Mặc l vấn đề quan trọng thứ hai trong đời sống con người. Ăn, mặc, ở v đi lại l những điều tối cần thiết cho cuộc sống con người.
Nội dung trn dường như l những lẽ bnh thường, ai cũng biết. Nhưng thực ra c người khng biết, hoặc khng nghĩ tới, hoặc c cch nghĩ khc.
Cc cuộc chiến tranh loạn lạc diễn ra trong x hội phần no c nguồn gốc từ cảnh khốn cng, đi cơm rch o của nhn dn, khiến một số nh tư tưởng thức thời trong lịch sử Trung Quốc thấy phải coi trọng vấn đề đời sống của dn.
Khổng Tử v Mạnh Tử l tiu biểu. Khi học tr của Khổng Tử l Tử Cống hỏi về những điều cấp bch của cng việc chnh trị, Khổng Tử trả lời ngay: c ba điều, trong đ điều tc thực (lương thực đầy đủ) được đặt ln đầu tin (Luận ngữ - Nhan Uyn).
Khi Tề Tuyn Vương hỏi Mạnh Tử về đạo trị nước, Mạnh Tử trnh by ngay đường lối nhn chnh của mnh, trong đ nổi ln vấn đề tạo cho người dn một sản nghiệp nhất định để người dn được no cơm ấm o, để người gi c lụa mặc, trẻ con c thịt ăn.
Hơn nhiều nh tư tưởng cch mạng Trung Quốc đương thời, Tn Trung Sơn c thời gian học tập v sống ở chu u, chu Mỹ nhiều năm. ng hiểu biết cc x hội đ hơn những người trong nước chỉ đọc qua sch bo. u, Mỹ lc bấy giờ đ l cc nước tư bản chủ nghĩa pht triển, đ bỏ kh xa chủ nghĩa phong kiến. Từ x hội tư bản chủ nghĩa phương Ty nhn về x hội vừa thot khỏi chế độ chnh trị qun chủ chuyn chế nhưng vẫn phải lệ thuộc vo đế quốc bn ngoi của mnh, Tn Trung Sơn biết r Trung Quốc hiện km u, Mỹ những g v phải khc với cc x hội đ ở những điểm g. Qu độ ln chủ nghĩa tư bản l xu thế tất yếu của Trung Quốc lc bấy giờ. V, với nền sản xuất phong kiến, một người lm ruộng chỉ nui được 2, 3 người; một người phu gnh vc chỉ gnh được vi chục kg. Ngược lại, với x hội tư bản, một người lm ruộng c thể nui được mấy chục người, một đon tu hỏa chuyn chở tương đương với hng nghn người gnh bộ. Hơn nữa, tm l người Trung Quốc đang thiết tha được sống cuộc sống giu c như ở cc nước u, Mỹ. Nhưng, hơn ai hết, Tn Trung Sơn cũng thấy chủ nghĩa tư bản u, Mỹ vẫn tồn tại một số vấn đề m Trung Quốc phải trnh.
Bởi x hội theo chủ nghĩa dn sinh của ng lấy việc nui dn lm mục đch thay v lấy lợi nhuận. ng ni: Chỗ khc nhau cơ bản giữa chủ nghĩa dn sinh v chủ nghĩa tư bản l ở chỗ chủ nghĩa tư bản lấy việc kiếm tiền lm mục đch, cn chủ nghĩa dn sinh lấy việc nui dn lm mục đch. C thứ chủ nghĩa lấy việc nui dn lm mục đch đ, chng ta c thể đập tan chế độ tư bản cũ kỹ, xấu xa. Theo ng, vấn đề l ở chỗ, phải khắc phục sự cũ kỹ, xấu xa ấy.
Sự cũ kỹ, xấu xa của x hội u, Mỹ hiện tại m Tn Trung Sơn ni l sự khng cng bằng trong phn phối hoa lợi ruộng đất, trong việc sử dụng sản phẩm nng, cng nghiệp. Nếu như ở x hội Trung Quốc lc đ sự bất cng thể hiện qua sự thu nhập chnh lệch giữa nng dn v địa chủ: Lương thực m người nng dn lm ruộng thu được, theo điều tra gần đy nhất của chng ta tại nng thn, 6/10 l thuộc về địa chủ, nng dn chỉ được 4/10. Như vậy l rất khng cng bằng, th trong x hội tư bản chủ nghĩa Mỹ hiện tại, sự bất cng đ được biểu hiện ở một dạng khc, đ l nh tư bản đem bn lương thực ra nước ngoi để kiếm lời, mặc kệ dn trong nước bị đi. Trong nước gi lương thực khng cao th người ta vận chuyển lương thực ra nước ngoi bn để kiếm nhiều tiền lời. V tư nhn muốn kiếm nhiều lời, do đ d nước mnh xảy ra nạn đi, nhn dn khng c lương thực, rất nhiều người chết đi, cc nh tư bản đ vẫn lm ngơ. Nếu như ở x hội Trung Quốc lc đ, cc nh tư bản mới nhen nhm đ lấy lợi nhuận lm mục đch sản xuất, th ở cc nước tư bản u, Mỹ mục đch sản xuất đ cng tệ hại. Vấn đề đặt ra, theo ng, l phải đảm bảo sự cng bằng trn cc lĩnh vực nng nghiệp, cng nghiệp v thương nghiệp.
Tn Trung Sơn cho rằng, nguồn gốc của bất cng x hội nằm ngay trong nền sản xuất của x hội Trung Quốc đương thời, trong nng nghiệp v trong cng nghiệp. Ở đ, địa chủ chỉ biết thu t, nh tư bản chỉ biết thu lợi nhuận. Vấn đề l phải cải tạo, lm thay đổi, hoặc ngăn chặn bản tnh ham lợi của họ.
Để cải tạo hiện tượng bất cng x hội, theo Tn Trung Sơn, cần phải c hai mức độ, tuỳ thuộc sự pht triển của sản xuất. Đ l giảm bớt bất cng x hội v xo bỏ hon ton sự bất cng đ. Cc nh nghin cứu trước đy thường chỉ ni tới một mức độ, mức độ thứ nhất, trong thực tế, ng đ đề cập đến hai mức độ.
o Mức độ thứ nhất l giảm bớt sự bất cng bằng cch tiến hnh hai chnh sch song song, đ l bnh qun địa quyền v tiết chế tư bản.
o . Chỉ cần theo hai biện php ny th c thể giải quyết vấn đề dn sinh của Trung Quốc". ng đ xc định nội dung hai khi niệm đ: Bnh qun địa quyền khng phải l chia đều ruộng đất, m l quản l sự thu nhập từ đất của địa chủ bằng thuế v bằng mua đất theo gi đ được quy định.
Cn tiết chế tư bản tư nhn khng phải l đập tan chế độ tư bản, m l hạn chế, điều tiết việc kinh doanh của nh tư bản sao cho bảo đảm được lợi ch chung của x hội.
o Mức độ thứ hai l hon ton xo bỏ sự bất cng, đạt được khi nền kinh tế dn sinh đ pht triển. Lc ny phải mang lại ruộng đất cho nng dn, thực hiện người cy c ruộng. ng ni: Khi chủ nghĩa dn sinh thực sự đạt được mục đch, vấn đề nng dn thực sự được hon ton giải quyết, l lc người cy phải c ruộng. Đ mới c thể coi l kết quả cuối cng m chng ta thu được trong việc giải quyết vấn đề nng dn.
o Về sản xuất cng thương nghiệp, phải thay đổi chủ nghĩa tư bản tư nhn bằng chủ nghĩa tư bản nh nước. ng ni: Trung Quốc khng những tiết chế tư bản tư nhn, m cn phải pht triển tư bản nh nước., Nếu khng dng lực lượng nh nước để kinh doanh m do tư nhn Trung Quốc hoặc thương nhn nước ngoi kinh doanh th kết quả tương lai sẽ l pht triển tư bản chủ nghĩa, sẽ sinh ra hiện tượng khng cng bằng của giai cấp rất giu c. ng tin rằng, nếu lm được như vậy th phc lợi x hội sẽ dồi do, mọi người đều được hưởng ấm no, hạnh phc.
X hội Trung Quốc tương lai m Tn Trung Sơn hnh dung v phấn đấu thực hiện cho thấy ở ng một tinh thần yu nước, yu dn vĩ đại, một nhiệt tnh cch mạng cao độ. Tuy nhin, viễn cảnh của x hội tốt đẹp ấy cn nhiều yếu tố khng tưởng. V sao?
Thế giới đại đồng-l tưởng của chủ nghĩa dn sinh
Một l thuyết x hội, sau khi ra đời, khng những phải vạch ra cho x hội, cho một giai cấp hay một tập đon người nhất định no đ những nhiệm vụ v quyền lợi trước mắt, m cn phải chỉ ra viễn cảnh cho người trong cuộc biết để hướng tới. L một l thuyết cch mạng x hội, một bộ phận quan trọng của chủ nghĩa Tam dn, chủ nghĩa dn sinh của Tn Trung Sơn cũng phải c một quan niệm về x hội l tưởng lm cơ sở để khơi dậy sự nhiệt tnh cch mạng của quần chng, tạo động lực cho sự phấn đấu của họ.
Nội dung của x hội l tưởng ấy đ được ng phc họa với những nt đặc trưng về đời sống, về mức sống v quyền sống như mong muốn nhn dn cả nước đều c thể bnh yn, sung sướng, đều khng bị khổ sở do ti sản phn phối khng hợp l cng bằng. . . tưởng của chủ nghĩa Tam dn l dn hữu, dn trị, dn hưởng. tưởng của dn hữu, dn trị, dn hưởng l nhn dn cộng hữu quốc gia, nhn dn cộng quản chnh trị, nhn dn cộng hưởng lợi ch). Đ l một x hội tốt đẹp m người Trung Quốc hằng mơ ước, nhn loại hằng mơ ước.
Nhưng x hội đ phải mang một ci tn để người ta dễ hnh dung, dễ nhớ. Một ci tn như vậy theo Tn Trung Sơn, phải bảo đảm được hai yu cầu: một l, bao hm được đủ nội dung cần đạt tới; hai l c tnh thời sự cấp thiết, c sức hấp dẫn đối với đương thời.
Thin hạ vi cng (thin hạ l của chung) 天下為公 l một trong những l luận chnh trị chủ yếu của Tn Trung Sơn.
Đại đồng l cả thế giới chung một nh, khng phn biệt quốc gia hay chủng tộc.
X hội đại đồng l một x hội trong đ khắp mọi nơi đều ha bnh, an lạc, mọi người đều bnh đẳng, khng cn phn biệt chủng tộc, quốc gia, xem nhau như anh em một nh. Đ l một x hội thi bnh an lạc l tưởng, l đời Thượng nguơn Thnh đức, m nhơn loại đều mong ước.
MỤC LỤC
PHẦN I - NGUYỄN TRI (1380-1442)
CHƯƠNG I - THN THẾ & SỰ NGHIỆP NGUYỄN TRI
CHƯƠNG II - SỰ NGHIỆP VĂN CHƯƠNG CỦA NGUYỄN TRI
TIẾT 1.TC PHẨM
TIẾT 2. ẢNH HƯỞNG CỦA TAM GIO TRN NGUYỄN TRI
TIẾT 3.TRỜI KHNG PHỤ LNG NGƯỜI HIỀN.
PHẦN II - TN DẬT TIN- TN SƠN CHƠN NHƠN (1866-1925)
CHƯƠNG I - THN THẾ & SỰ NGHIỆP TN TRUNG SƠN
CHƯƠNG II. - NHN DUYN VỚI VIỆT NAM
CHƯƠNG III - TN SƠN CHƠN NHƠN TRONG TN GIO CAO ĐI
CHƯƠNG IV - THNH GIO CỦA ĐỨC TN SƠN CHƠN NHƠN
PHỤ LỤC: DN QUYỀN & DN SINH
Giảng ngy 9/3 năm Dn quốc thứ 13 -1924
Hoa hướng dương (hnh internet)
SCH THAM KHẢO
1.CAO ĐI TỰ ĐIỂN - HT NGUYỄN VĂN HỒNG v CỘNG SỰ
2.THNH NGN SƯU TẬP - HT NGUYỄN VĂN HỒNG
3.CC BI VIẾT VỀ NGUYỄN TRI V TN DẬT TIN TRN WEB
CHN THNH CẢM ƠN QU TC GIẢ TRN